Giáo án lớp 6 môn Số học - Tuần 8 - Tiết 23, 24 - Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Giáo án lớp 6 môn Số học - Tuần 8 - Tiết 23, 24 - Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Mục tiêu:

* Kiến thức:

 HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.

* Kỹ năng:

- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.

- Để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho9.

- HS hiều được một số chia hết cho 9 thì cũng chia hết cho 3 nhưng một số chia hết cho 3 thì chưa chắc chia hết cho 9.

 

doc 6 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1050Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Số học - Tuần 8 - Tiết 23, 24 - Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:01/10/10 Tuần 8 
Ngày dạy: 03/10/10 Tiết 23,24 
 §12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
 HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
* Kỹ năng:
- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
- Để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho9.
- HS hiều được một số chia hết cho 9 thì cũng chia hết cho 3 nhưng một số chia hết cho 3 thì chưa chắc chia hết cho 9.
* Thái độ:
Rèn luyện cho HS tính chất xác định khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
II. Chuẩn bị:
GV: Phần màu, bảng phụ 
HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
GV chuẩn bị đề bài tập vàp bảng phụ: 1> Cho các số: 2001, 2002, 2003, 2004, 2005, 2006, 2007, 2008, 2009, 2010.
- Số nào chia hết cho 2?
- Số nào chia hết cho 5?
- Số nào chia hết cho 2 và chia hết cho 5?
Xét 2 số a = 2124; b = 5124 thực hiện phép chia kiểm tra số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9?
NX: a 9; b 9 ta thấy hai số đều có chữ số tận cùng là 4 nhưng 9 a 9; b 9. dường như dấu hiệu chia hết cho 9 không liên quan đến chữ số tận cùng. Vậy liên quan đến yếu tố nào?
* HS lên bảng trả lới câu hỏi của GV.
 - Số chia hết cho 2: 2002, 2004, 2006, 2008, 2010.
 - Số chia hết cho 5: 2005, 2010.
 - Số chia hết cho 5 và chia hết cho 2 là: 2010.
Giải: a 9; b 9
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HS cho một số bất kỳ, trừ đi tổng các chữ số của nó, xét xem hiệu chia hết cho 9 hay không ?
Þnhận xét mở đầu.
VD: 264 =?
Yêu cầu hai HS làm bài và từ đó khẳng định nhận xét mở đầu
Tương tự GV yêu cầu HS xét số 468
Xét số 468 chia hết cho 9 không?
Em nào có thể trả lời câu hỏi này?
GV chốt lại vấn đề
Theo nhận xét mở đầu thì 
 468 = (4 + 6+8) + (Số chia hết cho 9)
 = 18 + (Số chia hết cho 9)
Vậy 468 chia hết cho 9 vì cả hai số hạng trong tổng đều chia hết cho 9.
Xét số 5472 có chia hết cho 9 không?
Þ Kết luận 1.
Số 2031 có chia hết cho 9 không?
Số 352 chia hết cho 9 không? Vì sao ?
Một số như thế nào không chia hết cho 9 Þ Kết luận 2.
Từ kết luận 1,2 nêu dấu hiệu chia hết cho 9.
Yêu cầu HS làm ?1
- Một số chia hết cho 9 thì cũng chia hết cho 3.
* Xét xem 2031 có chia hết cho 3 không? 
Một số như thế nào thì chia hết cho 3 Þ Kết luận 1.
* Số 3415 có chia hết cho 3 không? Vì sao?
Nêu dấu hiệu chia hết cho 3.
Yêu cầu HS làm ?2 hoạt động theo nhóm trong 5 phút.
GV xem xét HS làm nhóm.
GV sửa bài cho từng nhóm
* Một số chia hết cho 3 thì có chia hết cho 9 không? Cho ví dụ?
***GV ghi đề bài tập trên bảng phụ
1. Nêu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9?
2. Các câu sau đúng hay sai?
 a). Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.
 b). Một số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9.
3. Sửa bài 103 SGK
Bài 104 SGK:
Điền chữ số vào dấu * để:
 a) chia hết cho 3.
 b) chia hết cho 9
 c) chia hết cho cả 3 và 5
 d) chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9.
(Trong một số có nhiều dấu *, các dấu * không nhất thiết thay bởi những chữ số giống nhau)
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 3?
- GV theo dõi bài làm của HS và sửa chữa sai sót.
GV chốt lại
264 = 2.100 + 6.10 + 4
 = 2.(99+1)+6.(9+1) + 4
 = 2.99 + 2 + 6.9 + 6 + 4
 = (6+4+2) + (2.99+6.9) 
 = (6+4+2)+(2.11.9 + 6.9)
* HS dựa vào phần mở đầu và tính chất chia hết của một tổng trả lời
Theo nhận xét mở đầu thì 
468 = (4 + 6+8) + (Số chia hết cho 9)=18 +(Số chia hết cho 9)
Vậy 468 chia hết cho 9 vì cả hai số hạng trong tổng đều chia hết cho 9.
* HS trả lời:
5472 = (5+4+7+2)+(số chia hết cho 9)= 18 +(số chia hết cho 9)
Số 5479 chia hết cho 9 vì cả 2 số hạng đều chia hết cho 9.
2031 = (2+0+3+1)+(số chia hết cho 9) = 6 + (số chia hết cho 9)
Vậy 2031 9
352=(3+5+2)+(số chia hết cho 9) = 10 + (số chia hết cho 9)
Vậy 352 9
- Đứng tại chỗ trả lời ?1 và giải thích tại sao chia hết cho 9 và tại sao không chia hết cho 9?
2031 = (2 + 0 + 3+1) + (số chia hết cho 9)= 6+(số chia hết cho 3)
2031 chia hết cho 3 vì 2 số hạng đều chia hết cho 3.
3415 = (3+4+1+5) + (số chia hết cho 9)
= 13 + (số chia hết cho 9)
= 13 + (số chia hết cho 3)
3415 không chia hết cho 3
Các nhóm làm bài. Sau đó treo bài của nhóm lên bảng
HS trả lời: không và cho ví dụ: 6 3 nhưng 6 9
HS nêu dấu hiệu như trong SGK
Đúng
Sai
HS lên bảng thực hiện 
HS lên bảng làm:
a) 3 Û 5 + * + 8 3
Û 13 + * 3
Û * Î {2; 5; 8}
b) * Î {0, 9}
c) 435
 5*=0 hoặc *=5
* = 0 thì 4+3+* 3
* = 5 thì 4+3+*3
Vậy * = 5 => 435
d) 9810
Bốn HS lên bảng giải bài 104
1. Nhận xét mở đầu:
 Học SGK tr.101
Ví dụ: 
264 = 2.100 + 6.10 + 4
= 2.(99+1)+6.(9+1) + 4
= 2.99 + 2 + 6.9 + 6 + 4
= (6+4+2) + (2.99+6.9)
= (6+4+2)+(2.11.9 + 6.9)
(Tổng các chữ số) + (Số chia hết cho 9)
2. Dấu hiệu chia hết cho 9: 
 Học SGK tr.101
?1 Trong các số sau, số nào chia hết cho 9? Số nào không chia hết cho 9?
621; 1205; 1327; 6354. 
Giảj:
* Số chia hết cho 9: 621; 6354.
* Số không chia hết cho 9: 1205; 1327.
3. Dấu hiệu chia hết cho 3: 
 Học SGK tr.101
?2 Điền chữ số vào dấu * để được số chia hết cho 3
Giải: 
 Dấu hiệu để một số chia hết cho 3 là tổng các chữ số của nó chia hết cho 3. Do đó: 
***BT
Bài 103 tr.102 SGK
c) 
1.2.3.4.5.6= 1.2.3.4.5.(2.3)
= 1.2.2.4.5.3.3 = (1.2.2.4.5).99 và 3
279 và 3
=> 1.2.3.4.5.6 + 27 3 và 9
Bài 104 tr.42 SGK
a) 3 Û 5 + * + 8 3
Û 13 + * 3 Û * Î {2; 5; 8}
b) 
 9 + * 9
=> * Î {0, 9}
c) 5*=0 hoặc *=5
* = 0 thì 4+3+* 3
* = 5 thì 4+3+*3
Vậy * = 5 => = 435
4.Hướng dẫn, dặn dò :
+ Học kĩ bài đã học.
+ BTVN: 105, 106/42
+ Xem trước bài Ước và bội.
IV. Rút kinh nghiệm:
	Duyệt
Ngày soạn:01/10/10 Tuần 8 
Ngày dạy: 05/10/10 Tiết 8 
§7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG 
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
Giúp HS nắm vững độ dài đoạn thẳng là gì?
Kỹ năng:
HS biết dùng thước để đo độ dài đọan thẳng và biết so sánh hai đoạn thẳng.
Thái độ:
Rèn luyện kỹ năng đo độ dài đoạn thẳng và tính cẩn thận khi đo
II. Chuẩn bị:
GV: Phần màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập, thước thẳng có chia mm, thước gấp, thước dây.
HS: Bảng phụ, bút dạ, thước thẳng có chia mm
III. Tiến trình bài dạy:
Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HS lên bảng vẽ:
- Vẽ đọan thẳng AB
- Vẽ đọan thẳng PQ
- Nêu định nghĩa đoạn thẳng.
GV nhận xét cách vẽ của HS
1 HS đo đoạn thẳng AB, 1 HS khác đo PQ
GV hướng dẫn HS viết kết quả đo bằng ký hiệu và bằng ngôn ngữ.
Nêu cách đo:
GV nhận xét, uốn nắn HS cách đo chính xác
- Để đo độ dài của đoạn thẳng ta dùng dụng cụ gì?
- Nêu lại cách đo độ dài đọan thẳng AB, PQ?
- Nếu A và B trùng nhau thì độ dài của đoạn AB bằng bao nhiêu?
- GV: độ dài của đoạn AB hay còn nói cách khác là khỏang cách giữa hai điểm A và B
- Một đoạn thẳng có bao nhiêu độ dài? Độ dài là số dương hay số âm? (Số dướng là số lớn hơn 0)?
-GV nhấn mạnh:
Độ dài của đọan AB bằng cm là xác định và là số dương
à Nhận xét:
- Đo độ dài cây bút và đo độ dài của quyển sách?
- Hai vật này có độ dài bằng nhau không?
Vậy để so sánh hai đọan thẳng, ta so sánh gì?
- Yêu cầu HS đ5c SGK và làm ?1
So sánh hai đoạn thẳng trên bảng (AB và PQ)
* So sánh các cặp đọan thẳng sau:
a) AB = 7cm
 CD = 5 cm
b) AB = 4 cm.
 CD = 4 cm
c) AB = a cm
 CD = b cm
GV nhận xét bài làm của HS
Làm ?2 nhận dạg một số thước đo
Làm ?3 kiểm tra xem 1 inch = ?
AB = cm
PQ = cm
Cách đo:
- Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A, B sao cho A trùng với vạch số 0
- Đầu B trùng với vạch nào trên thước thì chính là số đo của đoạn AB
- Để đo độ dài của đọan thẳng ta dùng thước có chia khoảng mm
- Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A, B sao cho A trùng với vạch số 0
- Đầu B trùng với vạch nào trên thước thì chính là số đo của đoạn AB
Nếu A º B thì đoạn thẳng Ab có độ dài bằng 0 (AB = 0)
Mỗi đọan thẳng có một độ dài xác định. Độ dài của đoạn thẳng là một số dương
- HS tiến hành đo và so sánh độ dài của hai vật
- Kết luận độ dài của hai vật
- Để so sánh hai đoạn thẳng ta so sánh hai độ dài của chúng.
Cả lớp làm ?1 GV yêu cầu HS đọc kết quả và sau đó so sánh
EF = GH
AB = IK
EF < CD
PQ>AB
3 HS lên bảng làm bài dưới lớp làm vào bảng cá nhân
=> Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD (AB>CD)
b) => AB = CD
c)
- Nếu a > b => AB > CD
- Nếu a = b => AB = CD
- Nếu a AB < CD
Cả lớp làm ?2
HS đứng tại chỗ trả lời
1 inch = 2,54 cm
1. Đo đoạn thẳng:
 Xem SGK tr.117
AB = cm
PQ = cm
* Nhận xét:
 Mỗi đọan thẳng có một độ dài xác định. Độ dài của đoạn thẳng là một số dương
2. So sánh hai đoạn thẳng:
AB = CD = 2cm
EF = 3,5 cm
Nên EF > AB và CD < EF
* So sánh các cặp đọan thẳng sau:
a) => Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD (AB>CD)
b) => AB = CD
c)
- Nếu a > b => AB > CD
- Nếu a = b => AB = CD
- Nếu a AB < CD
4.Hướng dẫn, dặn dò :
- Học bài trong vở ghi và trong SGK
- BTVN: 42, 43, 46, 47 (SGK) 
IV. Rút kinh nghiệm:	Duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docGA TOAN L6 tuan 8 2011.doc