Qua bài học sinh nắm được tính chất cơ bản của phân số, biết vận dụng các tính chất cơ bản của phân số vào làm tốt các bài tập rút gọn phân số.
:Rèn cho học sinh tính cẩn thận chính xác, tư duy sáng tạo vào làm tốt các bài tập
* Giúp các em có ý thức say mê học tập yêu môn học.
II. Phương tiện dạy học
TuÇn 24 Ngày soạn: Ngày dạy: TiÕt 71: TÝNH CHÊT C¬ B¶N Cđa PH©N Sè I. Mục tiêu * VỊ kiÕn thøc:Qua bài học sinh nắm được tính chất cơ bản của phân số, biết vậân dụng các tính chất cơ bản của phân số vào làm tốt các bài tập rút gọn phân số. * VỊ kü n¨ng:Rèn cho học sinh tính cẩn thận chính xác, tư duy sáng tạo vào làm tốt các bài tập * VỊ th¸i dé: Giúp các em có ý thức say mê học tập yêu môn học. II. Phương tiện dạy học GV: + Soạn bài và nghiên cứu nội dung bài dạy + Phấn màu, bảng phụ phiếu học tập có nội dung. HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết III. Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV cho học sinh lên bảng làm bài tập 9,10 SGK GV Nhận xét chung Hoạt động 2 Nhận xét Gv cho HS làm ?1 Học Gv nhận xét và đánh giá Gv cho học sinh làm ?2 Gv Nhận xét chung. Qua nhận xét trên các em rút ra nhận xét Gv cho HS làm bài tập12 SGK( Nội dung ghi ra pjiếu học tập) GV Nhận xét một số phiếu của HS Hoạt động3 Tính chất cơ bản của phân số Gv chú ý cho học sinh ta có thể đưa phân số âm về dạng phân số dương bằng cách nhân cả tử và mẫu với -1 GV cho hs làm ?3 4) Củng cố GV Cho HS làm bài tập11 SGK Học sinh lên bảng làm ít phút Học sinh nhận xét và đánh giá HS đọc bài và nhận xét làm ít phút. Vì (-1).(-6)= 2.3; Vì -4.(-2)= 1.8; Vì 5.2= (-10).(-1) HS Suy nghĩ làm ít phút Học sinh lên bảng làm: HS Nhận xét và đánh giá. HS Suy nghĩ trả lời HS Nhận phiếu làm ít phút HS Kiểm tra lẫn nhau Học sinh báo cáo và lộp phiếu 3 Học sinh đọc tính chất SGK HS chú ý nghe và ghi. HS Làm ít phút HS lên bảng chữa HS nhận xét và đánh giá. HS làm ít phút HS Lên bảng làm ; Nhận xét Ta có .2 .2 :(-4) :(-4) 2) Tính chất cơ bản của phân số a) Tính chất SGK b) Mỗi phân số có vô số phân số bằng chính nó. a) b) Bài 11 SGK ; * Hướng dẫn về nhà Học bài cũ và nghiên cứu bài mới ở nhà BTVN: 13,14SGK BT – SBT IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án Ngày soạn: Ngày dạy: TiÕt 72: §4. RÚT GỌN PHÂN SỐ I. Mục tiêu VỊ kiÕn thøc:HS hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số. VỊ kü n¨ng: Học sinh hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa phân số về dạng tối giản. Học sinh bước đầu có kỹ năn rút gọn phân số. VỊ th¸i dé: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi rút gọn phân số, cò ý thức viết phân số ở dạng tối giản. II. Phương tiện dạy học GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn quy tắc rút gọnphân số, định nghĩa phân số tối giản và các bài tập. HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết III. Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ: Phát biểu tính chất cơ bẳn của phân số. Viết dạng tổng quát. Làm bài tập 12 tr.11 SGK Điền số thích hợp vào ô trống: - Khi nào một phân số có thể viết dưới dạng một số nguyên. Cho ví dụ. Sau đó GV yêu cầu 3 HS đem bài lên bảng và sửa bài của HS dưới lớp. Hoạt động 2: Cách rút gọn phân số Trong bài 12 ta có , phân số đơn giản hơn phân số ban đầu nhưng vẫn bằng nó. Cách biến đổi như trân gọi là rút gọn phân số à Bài mới Ví dụ 1: Xét phân số . Hãy rút gọn phân số. GV ghi cách làm của HS. - Trên cơ sở nào em làm được như vậy? - Vậy để rút gọn phân số ta phải làm như thế nào? - Ví dụ 2: Rút gọn phân số - Yêu cầu HS làm ?1: Rút gọn các phân số sau: a) b) c) d) - Qua các ví dụ và bài tập trên, hãy nêu cách rút gọn phân số? Hoạt động 3: Thế nào là phân số tối giản - Ở các bài tập trên, tại sao ta dừng lại ở phân số ? - Hãy tìm ước chung của tử và mẫu của mỗi phân số? - Các phân số trên là các phân số tối giản. Vậy thế nào là phân số tối giản? GV yêu cầu HS làm ?2 Tìm các phân số tối giản trong các phân số sau? - Làm thế nào để đưa một phân số chưa tối giản về dạng phân số tối giản? Từ ví dụ ta rút ra các chú ý sau: 4) Củng cố hoạt động nhóm bài 15 và 17a, b tr.15 SGK HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập, HS dướp lớp làm bài tập vào bảng phụ Viết công thức tổng quát: với m Ỵ Z, m ≠ 0 với nỴ ƯC(a,b) Một phân số có thể viết dưới dạng 1 số nguyên nếu có tử chia hết cho mẫu (hoặc tử là bội của mẫu). HS nhận xét bài của các bài trên bảng. (Chia cả tử và mẫu cho 2) (Chia cả tử và mẫu cho 7) Hoặc có thể làm: (Chia cả tử và mẫu cho 14) - Dựa trên cơ sở: tính chất cơ bản của phân số. (Chia cả tử và mẫu cho 2) - Để rút gọn phân số ta phải chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung khác 1 của chúng. HS làm ?1 a) b) c) d) - Vì các phân số này không rút gọn được nữa. - Ước chung của tử và mẫu của mỗi phân số chỉ là ± 1. - Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và (-1) ?2 Phân số tối giản: Các phân số còn lại không phải là phân số tối giản vỉ còn có thể rút gọn được. VD: 1)Cách rút gọn phân số Ví dụ 1: Xét phân số . Hãy rút gọn phân số. (Chia cả tử và mẫu cho 7) (Chia cả tử và mẫu cho 2) Hãy rút gọn phân số. (Chia cả tử và mẫu cho 14) Hoặc có thể làm: (Chia cả tử và mẫu cho 2) Ví dụ 2: Rút gọn phân số * Quy tắc rút gọn phân số: Học SGK tr.12 2) Thế nào là phân số tối giản Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và (-1) ?2 Phân số tối giản: * Hướng dẫn về nhà + Học bài trong SGK và trong vở ghi + BTVN: 16, 17 (c,e), 18, 19, 20 tr.15 SGK + 25, 26 tr.7 SBT IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án Hs «n l¹i kiÕn thøc ®· häc ë tiĨu häc vỊ tÝnh chÊt cđa ph©n sè Ngày soạn: Ngày dạy: TiÕt 73: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu VỊ kiÕn thøc: Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản. VỊ kü n¨ng:Rèn luyện kỹ năng rút gọn, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước. VỊ th¸i dé: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi rút gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản, biết áp dụng rút gọn phân số vào một số bài tóan có nội dung thực tế. II. Phương tiện dạy học GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn quy tắc rút gọnphân số, định nghĩa phân số tối giản và các bài tập. HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, ôn tập kiến thức từ đầu chương. III. Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1:Kiểm tra và Chữa bài tập cũ GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ: HS1: - Nêu quy tắc rút gọn một phân số? Việc rút gọn phân số là dựa trên cơ sở nào? - Làm bài tập 25a, d tr.7 SBT: Rút gọn thành phân số tối giản: a) d) HS2: - Thế nào là phân số tối giản? - Làm bài 19 tr.15 SGK Đổi ra mét vuông (viết dưới dạng phân số tối giản)25 dm2; 36 dm2; 450 cm2; 575 cm2. GV: yêu cầu HS nói rõ cách rút gọn các phân số. Sau đó GV yêu cầu 3 HS đem bài lên bảng và sửa bài của HS dưới lớp. Hoạt động 2: Bài luyện tập tại lớp Bài 20 tr.15 SGK Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau đây: - Để tìm các cặp phân số bằng nhau, ta nên làm như thế nào? - Ngoài cách trên còn cách nào khác? -HS hoạt động nhóm bài 21 tr.15 SGK trong các phân số sau, tìm phân số không bằng phân số nào trong các phân số còn lại? GV thu bài củ từng nhóm và nhận xét cho điểm từng nhóm. Bài 22 tr.15 SGK: Điền số thích hợp vào ô: ; Bài 27 tr.16 SGK Đố: Một học sinh rút gọn như sau: Đúng hay sai? - Nếu sai hãy rút gọn lại? Bài 27 tr.7 SBT: Rút gọn: a) b) c) d) GV hướng dẫn HS làm bài 4) Củng cố GV nhắc lại cách làm các bài tập trên HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập, HS dướp lớp làm bài tập vào bảng phụ HS1: Trả lời câu hỏi và làm bài tập: a) d) HS2: Nêu định nghĩa phân số tối giản. 25 dm2 36 dm2 = 450 cm2 575 cm2 HS nhận xét bài của các bài trên bảng. Ta cần rút gọn các phân số đến tối giản rồi so sánh. ; - Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau. HS hoạt động theo nhóm, tự trao đổi để tìm cách giải quyết. Rút gọn phân số: Vậy và HS tính nhẩm ra kết quả và giải thích cách làm của mình. - Có thể dùng định nghĩa 2 phân số bằng nhau. - Hoặc áp dụng tính chất cơ bản của phân số. Làm như trên là sai vì đã rút gọn ở dạng tổng, phải thu gọn tử và mẫu, rồi chia cả tử và mẫu cho ước chung khác 1 và -1 của chúng. a) b) c) d) HS chú ý 1) Chữa bài tập cũ a) d) 25 dm2 36 dm2 = 450 cm2 575 cm2 2) Bài luyện tập tại lớp Bài 20 tr.15 SGK ; Bài 21 tr.15 SGK Vậy và Bài 22 tr.15 SGK Bài 27 tr.16 SGK Làm như trên là sai vì đã rút gọn ở dạng tổng, phải thu gọn tử và mẫu, rồi chia cả tử và mẫu cho ước chung khác 1 và -1 của chúng. Bài 27 tr.7 SBT: a) b) c) d) 5) Hướng dẫn về nhà + Ôn tập lại tính chất cơ bản của phân số, cách rút gọn phân số, lưu ý không được rút gọn phân số ở dạng tổng quát. + BTVN: 23, 25, 26 tr.16 SGK + 29, 31 à 34 tr.7 (SBT) IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án Giáo án đủ tuần 24 Kí duyệt của ban giám hiệu TuÇn 25: Ngày soạn: Ngày dạy: TiÕt 74: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : VỊ kiÕn thøc:Tiếp tục củng cố khái niệm phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản VỊ kü n¨ng:Rèn luyện kỹ năng thành lập các phân số bằng nhau, rút gọn phân số ở dạng biểu thức, chứng minh một phân số chứa chữ là tối giản, biểu diễn các phần đoạ ... phụ HS 1: Rút gọn: Nhân cả tử và mẫu của với 2; 3; 4 ta được: HS 2: Lượng nước cần phải bơm tiếp cho đầy bể là: 5000 lít – 3500 lít = 1500 lít Vậy lượng nước cần bơm tiếp bằng: của bể. HS nhận xét bài của các bài trên bảng. B1 ta rút gọn phân số. B2 Nhân cả tử và mẫu của phân số với cùng một số tự nhiên sao cho tử và mẫu của nó là các số tự nhiên có hai chữ số Có bao nhiêu phân số thỏa mãn đề bài? HS: đoạn thẳng AB gồm 12 đơn vị độ dài. CD = .12 = 9 (đơn vị độ dài) EF = .12 = 10 (đvị độ dài) GH = .12 = 6 (đvị độ dài) IK = .12 = 15 (đvị độ dài) - Tử số n có thể nhận 0; -3; 5, mẫu số có thể là -3; 5. - Ta lập được các phân số: - Ta phải phân tích cả tử và mẫu thành tích - HS ghi. - HS nh¾c l¹i. 1) Chữa bài tập cũ Bài 34 tr.8 SBT Rút gọn: Nhân cả tử và mẫu của với 2; 3; 4 ta được: Bài 31 tr.7 SBT Lượng nước cần phải bơm tiếp cho đầy bể là: 5000 lít – 3500 lít = 1500 lít Vậy lượng nước cần bơm tiếp bằng: của bể. 2) Bài luyện tại lớp Rút gọn: = Có 6 phân số từ đến là thỏa mãn đề bài. Bài 26 tr.16 SGK CD = .12 = 9 (đơn vị độ dài) EF = .12 = 10 (đvị độ dài) GH = .12 = 6 (đvị độ dài) IK = .12 = 15 (đvị độ dài) Bài 24 tr.16 SGK Bài 23 tr.16 SGK - Tử số n có thể nhận 0; -3; 5, mẫu số có thể là -3; 5. - Ta lập được các phân số: Bài 36 tr.8 SBT 3) Bài tập về nhà BTVN: 33, 35, 37, 38, 40 tr.8,9 SBT * Hướng dẫn về nhà + Ôn tập tính chất cơ bản của phân số, cách tìm BCNN của hai hay nhiều số để tiết sau học bài “Quy đồng mẫu nhiều phân số”. + BTVN: 33, 35, 37, 38, 40 tr.8,9 SBT IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án Ngày soạn: Ngày dạy: TiÕt 75:§5. QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ I. Mục tiêu: VỊ kiÕn thøc:HS hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số, nắm bắt được các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số. VỊ kü n¨ng:Có kỹ năng quy đồng mẫu của các phân số (các phân số này có mẫu là số không quá 3 chữ số) VỊ th¸i dé: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi quy đồng mẫu nhiều phân số, HS có ý thức làm việc theo quy trình, có thói quen tự học. II. Phương tiện dạy học GV: Soạn bài và nghiên cứu nội dung bài dạy. Bảng phụ, giấy trong, phiếu học tập có nội dung. HS: Học bài và nghiên cứu nội dung bài mới ở nhà Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, ôn tập kiến thức từ đầu chương. III. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 1) Ổn định tổ chức lớp Gv cho học sinh báo cáo sĩ số và sự chuẩn bị bài của học sinh ở nhà 2) Kiểm tra bài cũ GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ: Kiểm tra các phép rút gọn sau đúng hay sai? Nếu sai sửa lại. Bài làm KQ PP Sửa lại 1) 2) 3) 4) Sau đó GV yêu cầu 3 HS đem bài lên bảng và sửa bài của HS dưới lớp. 3) Bài mới Hoạt động 1: Quy đồng mẫu hai phân số - Quy đồng mẫu của các phân số là một trong các ứng dụng các tính chất cơ bản của phân số. Cho hai phân số: và - Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu học, hãy quy đồng mẫu 2 phân số . - Vậy quy đồng mẫu của hai phân số nghĩa là làm gì? - Mẫu chung của các phân số quan hệ như thế nào với mẫu của các phân số ban đầu? - Tương tự, hãy quy đồng mẩu của hai phân số sau: và - Yêu cầu HS làm ?1: Điền số thích hợp vào ô vuông: - GV sửa bài làm, nhận xét, cho điểm HS. - Cơ sở của việc quy đồng mẫu các phân số là gì? - GV rút ra nhận xét: khi quy đồng mẫu các phân số, mẫu chung phải là bội chung của các mẫu số. Để đơn giản người ta thường lấy mẫu chung là BCNN của các mẫu. Hoạt động 2: Quy đồng mẫu nhiều phân số - Quy đồng mẫu của các phân số sau - Ở đây ta nên lấy mẫu số chung là gì? - Tìm BCNN (2; 3; 5; 8) - Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu bằng cách lấy mẫu chung chia lần lượt cho từng mẫu. - Nêu các bước làm để quy đồng mẫu số nhiều phân số có mẫu dương dựa vào ví dụ trên. - GV đưa quy tắc “Quy đồng mẫu của nhiều phân số” - Yêu cầu HS làm ?2 4) Củng cố - Nêu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số có mẫu dương. - Yêu cầu HS làm bài 28 tr.19 SGK - Trước khi quy đồng phải nhận xét các phân số đã tối giản chưa? HS: LT báo cáo... HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập, HS dướp lớp làm bài tập vào bảng phụ Kết quả P. pháp Sửa lại Đúng Sai Sai Sai Đúng Đúng Sai Sai HS nhận xét bài của các bài trên bảng. HS: Quy đồng mẫu các phân số là biến đổi các phân số đã cho thành các phân số tương ứng bằng chúng nhưng có cùng một mẫu. - Mẫu chung của các phân số là bội chung của các mẫu ban đầu. HS làm ?1 vào bảng phụ, sau đó GV yêu cầu 5 HS đem bảng phụ lên chấm điểm. Cơ sở của việc quy đồng mẫu các phân số là tính chất cơ bản của phân số. Mẫu số chung nên lấy BCNN (2; 5; 3; 8) => BCNN(2;3;5;8) =120 120 : 2 = 60; 120 : 50 = 24 120 : 3 = 40; 120 : 8 = 15 - Nhân tử và mẫu của phân số với 60. Tương tự với các phân số còn lại. HS phát biểu quy tắc “Quy đồng mẫu của nhiều phân số” Phân số chưa tối giản 1) Quy đồng mẫu hai phân số Ví dụ: Quy đồng mẫu của hai phân số sau: a) và b) và Giải: a) b) * Nhận xét: Khi quy đồng mẫu các phân số, mẫu chung phải là bội chung của các mẫu số. Để đơn giản người ta thường lấy mẫu chung là BCNN của các mẫu. 2) Quy đồng mẫu nhiều phân số: Ví dụ: Quy đồng mẫu của các phân số sau Giải: MC = BCNN(2;3;5;8) =120 QĐ: * Quy tắc: Học SGK/18 Bài 28 tr.19 SGK QĐ: 5) Hướng dẫn về nhà + Ôn tập lại tính chất cơ bản của phân số. + Học thuộc quy tắc quy đồng quy đồng mẫu nhiều phân số. + BTVN: 29, 30, 31 tr.19 SGK + 41, 42, 43 tr.9 (SBT) IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án Ngày soạn: Ngày dạy: TiÕt 76: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu cần đạt VỊ kiÕn thøc:Rèn Luyện cho HS kỹ năng quy đồng mẫu của nhiều phân số theo ba bước (tìm mẫu chung, tìm thừa số phụ, nhân quy đồng). VỊ kü n¨ng:Học sinh kết hợp quy đồng mẫu số với rút gọn phân số, quy đồng mẫu số với so sánh phân số. VỊ th¸i dé: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, làm việc theo trình tự. II. Phương tiện dạy học GV: Soạn bài và nghiên cứu nội dung bài dạy. Bảng phụ, giấy trong, phiếu học tập có nội dung. HS: Học bài và nghiên cứu nội dung các bài tập. Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết III. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 1) Ổn định tổ chức lớp Gv cho học sinh báo cáo sĩ số và sự chuẩn bị bài của học sinh ở nhà 2) Kiểm tra bài cũ Kết hợp trong phần luyện tập 3) Bài mới Hoạt động 1: Chữa bài tập cũ GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ: HS1: Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số dương. - Là bài tập 30c tr.19 SGK: Quy đồng mẫu các phân số: HS2 Làm bài 42 tr.9 SBT Viết các phân số sau dưới dạng phân số có mẫu là 36 Sau đó GV yêu cầu 3 HS đem bài lên bảng và sửa bài của HS dưới lớp. Lưu lại hai bài trên góc bảng. Hoạt động 2: Bài tËp luyện. Bài 32 tr.19 SGK Quy đồng mẫu các phân số sau: a) - GV làm việc cùng HS để củng cố lại các bước quy đồng mẫu. Nên đưa ra cách nhận xét khác để tìm mẫu chung? - Nêu nhận xét về hai mẫu: 7 và 9? - BCNN (7,9) là bao nhiêu ? + 63 có chia hết cho 31 không? + Vậy nên lấy mẫu chung là bao nhiêu? Yêu cầu 1 HS lên bảng làm tiếp bài tập b) và c) GV lưu ý HS trước khi quy đồng mẫu cần biến đổi phân số về tối giản và có mẫu dương. Bài 35 tr.20 SGK Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số sau: GV yêu cầu HS - Rút gọn phân số. - Quy đồng mẫu số Bài 45 tr.9 SGK So sánh các phân số sau rồi nêu nhận xét: a) và b) và GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, sau đó GV thu bài của các nhóm, và sửa bài Bài 36 tr.20 SGK GV đưa 2 bức ảnh ở trong SGK đã được photo phóng to và đề bài lên bảng Gv chia lớp thành 4 dãy, HS mỗi dãy bàn xác định phân số ứng với 2 chữ cái theo yêu cầu của đề bài Sau đó GV gọi mỗi dãy bàn 1 em lên bảng điền vào ô chữ Hoạt động 2:Bài tập vềnhà BTVN: 77 tr.89 SGK + 113 à 117 (SBT) 4) Củng cố Gv nhắc lại một kiến thức và cách rút gọn phân số ở các bài tập trên 5) Hướng dẫn về nhà + BTVN: 77 tr.89 SGK + 113 à 117 (SBT) HS: LT báo cáo... 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập, HS dướp lớp làm bài tập vào bảng phụ HS1: Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số dương. Bài 30c tr.19 SGK: 30 = 2. 3. 5 60 = 22. 3. 5 40 = 23. 5 MC = 23. 3. 5 = 120 HS nhận xét bài của các bài trên bảng. + 7 và 9 là 2 số nguyên tố cùng nhau. BCNN(7, 9) = 63 mà 63 21 => MC = 63 => HS dưới lớp làm bài, yêu cầu 2 HS lên bảng làm câu b, c b) MSC: 22. 3. 11 = 264 => c) 35 = 5.7; 20 = 22.5; 28 = 22. 7 MC = 22. 5. 7 = 140 => => HS dưới lớp làm bài vào vở 1 HS lên bảng rút gọn phân số: => Một HS khác tiếp tục quy đồng mẫu: MC: 30 Tìm thừa số phụ rồi quy đồng mẫu: => HS hoạt động nhóm => Nhận xét: Vì Kết quả: N: 1) Chữa bài tập cũ Bài tập 30c tr.19 SGK: 30 = 2. 3. 5 60 = 22. 3. 5 40 = 23. 5 MC = 23. 3. 5 = 120 Quy đồng mẫu: ; Bài 42 tr.9 SBT 2) Bài tËp luyện: Bài 32 tr.19 SGK a) MC = 63 => b) và MSC: 22. 3. 11 = 264 => c) 35 = 5.7; 20 = 22.5; 28 = 22. 7 MC = 22. 5. 7 = 140 => => Bài 35 tr.20 SGK: Rút gọn: => MC: 30 Tìm thừa số phụ rồi quy đồng mẫu: => Bài 45 tr.9 SGK => Nhận xét: Vì Bài 36 tr.20 SGK 3) Bài tập về nhà BTVN: 77 tr.89 SGK + 113 à 117 (SBT) * Hướng dẫn về nhà + BTVN: 77 tr.89 SGK + 113 à 117 (SBT) IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án Giáo án đủ tuần 25 Kí duyệt của ban giám hiệu
Tài liệu đính kèm: