Giáo án lớp 6 môn Số học - Tuần 22 - Tiết 68: Kiểm tra 45 ( chương II )

Giáo án lớp 6 môn Số học - Tuần 22 - Tiết 68: Kiểm tra 45 ( chương II )

Về kiến thức:Qua bài giúp học sinh hệ thống được kiến thức của mình, thấy được những kiến thức mình còn hổng từ đó có biện pháp khắc phục.

Về kĩ năng:Rèn cho học sinh có kĩ năng tư duy sáng tạo,biết vận dụng các kiến thức một cách linh hoạt vào làm tốt các bài tập.

Về thái độ:Rèn cho học sinh tính cẩn thận chính xác khi làm các bài tập

 

doc 7 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1230Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Số học - Tuần 22 - Tiết 68: Kiểm tra 45 ( chương II )", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 23
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
TiÕt 68:KiĨm tra 45’ ( ch­¬ng II )
I. Mục tiêu 
Về kiến thức:Qua bài giúp học sinh hệ thống được kiến thức của mình, thấy được những kiến thức mình còn hổng từ đó có biện pháp khắc phục.
Về kĩ năng:Rèn cho học sinh có kĩ năng tư duy sáng tạo,biết vận dụng các kiến thức một cách linh hoạt vào làm tốt các bài tập.
Về thái độ:Rèn cho học sinh tính cẩn thậïn chính xác khi làm các bài tập
II. Phương tiện dạy học
 GV: Soạn bài và nghiên cứu nội dung đề kiểm tra
 HS : Học bài và nghiên cứu nộïi dung ôn tập kiểm tra
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: 
Đề bài
Đề bài
A . Trắc nghiệm
Câu 1: Em hãy hoàn thành câu sau bằngđiền vào chỗ trống.
a)Muốn cộâng hai số nguyên âm, ta cộng hai................................ rồi đặt dấu ......................... kết quả
b) Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 của trục số là................................
c) Khi chuyển vế một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta..................................
d) Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân................................
Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống thích hợp
a
5
-18
-9
b
-7
8
/a/
a + b
0
-8
a.b
36
B .Tự luận
Câu3: 
a) Liệt kê và tính tổng tất cả các số nguyên x thỏa mãn
– 8 < x < 8
-6 < x < 4
b) Thực hiện phép tính
215 + (-38) – (-58) – 15
231 + 26 –(209 + 26)
 c) 5.(-3)2 – 14.(-8) + (-40)
 d) [(-8) + (-7)] + (-10)
 Câu 4: Tìm x biết 
2x – 35 = 15
3x + 17 = 2
 = 0
4) Củng cố
GV nhắc nhở quá trình làm bài của học sinh và đánh giá.
Câu 1:
a) Hai giá trị tuyệt đối của chúng, dặt dấu “-“ trước
b) Giá trị tuyệt đối của nó
c) đổi dấu các số hạng 
hai giá trị tuyệt đối của chúng
Đáp án
 Câu 1: 1 điểm
Mỗi ý đúng 0,2 điểm
Câu 2: 2,5 điểm Mỗi ý đúng 0,25 điểm
Câu 3 3 điểm mỗi ý 0,5 điểm
Câu 4 3 điểm mỗi ý 1 điể
* Hướng dẫn về nhà
Nghiên cứu bài mới ở nhà.
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
TiÕt 69 §1. MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
I. Mục tiêu 
Kiến thức:HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở Tiiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6
Kỹ năng: HS viết được phân số mà tử và mẫu là số nguyên, thấy được số nguyên cũng là phân số có mẫu là 1
Thái độ:Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, biết dùng phân số để biểu diễn một nội dung thực tế.
II. Phương tiện dạy học
GV: Soạn bài vag nghiên cứu tài liệu
 Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập
HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, ôn tập khái niệm phân số đã học ở Tiểu học
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:
Giới thiệu sơ lược về chương III 
- Hãy cho một vài ví dụ về phân số đã được học ở Tiểu học.
- Tử và mẫu của phân số là những số nào?
- Nếu tử và mẫu là các số nguyên ví dụ: thì có phải là phân số không?
- Khái niệm phân số được mở rộng như thế nào, làm thế nào để so sánh, tính toán, thực hiện các phép tính. Đó là nội dung của chương III.
à Bài mới
Hoạt động 2:
Khái niệm về phân số
- Một quả cam được chia thành 4 phần bằng nhau, lấy đi 1 phần, ta nói rằng: “đã lấy quả cam”
- Yêu cầu HS cho ví dụ trong thực tế
- Vậy có thể coi là thương của phép chia 1 cho 4
- Tương tự, nếu lấy -1 chia cho 4 
thì có thương bằng bao nhiêu?
- là thương của phép chia nào?
- Vậy: ; ; ; . Đều là cácphân số.
Vậy thế nào là một phân số?
- So với khái niệm phân số đã học ở Tiểu học, em thấy khái niệm phân số đã được mở rộng như thế nào?
- Có một điều kiện không thay đổi, đó là điều kiện nào?
- Nhắc lại dạng tổng quát của phân số?
Hoạt động 3: Ví dụ
- Hãy cho ví dụ về phân số? Cho biết tử và mẫu của từng phân số đó?
- Ỵêu cầu HS làm ?2
Trong các cách viết sau, cách viết nào cho ta phân số:
a) b) c) 
d) e) f) 
g) h) 
- là 1 phân số, mà = 4. Vậy mọi số nguyên có thể viếr dưới dạng phân số hay không? Cho ví dụ?
- Số nguyên có thể viết dưới dạng phân số 
4) Củng cố
Bài 1 tr.5 SGK: HS lên bảng gạch chéo hình và biểu diễn các phân số. 
Bài 5 tr.6 SGK: Dùng cả hai số 5 và 7 để viết thành phân số (mỗi số chỉ viết dược 1 lần). Tương tự đặt câu hỏi như vậy với hai số 0 và -2
Bài 6 tr6 SGK: Biểu thị các số dưới dạng phân số:
HS cho ví dụ:
HS nghe GV giới thiệu chương III.
HS lấy ví dụ trong thực tế: một cái bánh được chia thành 6 phần bằng nhau, lấy đi 5 phần, 
-1 chia cho 4 có thương là: 
 là thương của phép chia -3 cho -7
- Phân số có dạng với a, b Ỵ Z và b 0
- Phân số ở tiểu học cũng có dạng: với a, b Ỵ N và b 0
Điều kiện không thay đổi: b 0
HS tự lấy ví dụ về phân số rồi chỉ ra tử và mẫu của các phân số đó.
- HS trả lới, giải thích dựa theo dạng tổng quát của phân số. Các cách viết phân số:
a) c) 	f) 
g) h) 
Mọi số nguyên đều có thể viết dưới dạng phân số.
Ví dụ: 2 = ; -5 = 
a) của hình chữ nhật
b) của hình vuông
HS nhận xét và làm bài nhóm.
 và 
- Với hai số 0 và -2 ta viết được phân số: 
1) Khái niệm về phân số:
- Phân số có dạng với a, b Ỵ Z và b 0
Ví dụ: ; ; ; . đều là các phân số.
2) Ví dụ
Các cách viết phân số:
a) c) f) 
g) h) 
* Mọi số nguyên đều có thể viết dưới dạng phân số.
Ví dụ: 2 = ; -5 = 
Bài 1 tr.5 SGK:
a) của hình chữ nhật
b) của hình vuông
Bài 5 tr.6 SGK: HS nhận xét và làm bài nhóm.
 và 
- Với hai số 0 và -2 ta viết được phân số: 
* Hướng dẫn về nhà
+ Học bài trong vở ghi và trong SGK
+ BTVN: 77 tr.89 SGK + 113 à 117 (SBT)
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
TiÕt 70 §2. PHÂN SỐ BẰNG NHAU
 I. Mục tiêu Kiến thức:HS nhận biết được thế nào là hai phân số bằng nhau.
Kỹ năng:Học sinh nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau, lập được các cặp số bằng nhau từ một đẳng thức tích.
Thái độ:Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác.
 II. Phương tiện dạy học
GV: Soạn bài vag nghiên cứu tài liệu
 Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập
HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết.
III. Tiến trình dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ:
Phát biểu quy tắc chuyển vế.
Làm bài tập 96 tr.65 SBT
Tìm số nguyên x biết:
2 – x = 17 – (-5)
x – 12 = (-9) -15
Sau đó GV yêu cầu 3 HS đem bài lên bảng và sửa bài của HS dưới lớp.
Lưu lại hai bài trên góc bảng.
Hoạt động 1: Định nghĩa
GV nêu về hai phân số bằng nhau HS đã học ở tiểu học
=
 Các em có nhận xét gì về tích 1.6 và 3.2
 Hai phân số và có bằng nhau không?Vì sao?
Hai phân số bằng nhau là hai phân số như thế nào?
Định nghĩa SGK
Hoạt động 2: Các ví dụ
Gv đưa ra ví dụ SGK
GV làm trên bảng
GV đưa ra cho học sinh làm phiếu học tập với nội dung ?1, ?2 SGK
GV nhận xét một vài phiếu và đánh giá chung
GV cho học sinh cùng làm ví dụ 2
4) Củng cố
Gv cho hs làm bài tập ở trong SGK
Bài 6, 7,8 SGK
HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập, HS dướp lớp làm bài tập vào bảng phụ
2 – x = 17 – (-5)
2 – x = 22
 x = 2 – 22
 x = - 20
x – 12 = (-9) -15
x = 12 – 9 – 15
x = - 12
HS nhận xét bài của các bài trên bảng.
HS chú ý 
HS trả lời
1.6 = 3.2
HS trả lời
Hai phân số =
Vì 5.2 = 10.1
HS trả lời
HS chú ý nghe 
HS nhận phiếu làm trong ít phút
HS nhận xét và đánh giá phiếu lẫn nhau 
HS đánh giá
HS làm ít phút
Hs nhận xét và đánh giá
1) Định nghĩa
Ta có =
Vì 1.6 = 3.2
Hai phân số =
Vì 5.2 = 10.1
Định nghĩa (SGK)
 và gọi là bằng nhau nếu a.d = b.c
2) Các ví dụ
Ví dụ 1:
 vì (-3).(-8) = 4.6
 vì 3.7 5.(-4)
Ví dụ 1: 
Tìm số nguyên x.biết
Vì nên x.28 = 4.21
Suy ra x = 
5) Hướng dẫn về nhà
Về nha các em học bài cũ và nghiên cứu bài mới ở nhà 
Làm bài tập : 9,10SGk
Bài tập SBT
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án
Gv cho học sinh ôn lại về kiến thức hai phân số bằng nhau học ở tiểu học
Giáo án đủ tuần 23
Kí duyệt của ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docGAn So Hoc 6 Tuan 23.doc