A.MỤC TIÊU :
- Kiến thức : HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng , tính nhanh các tổng , rút gọn biểu thức .
-Kỹ năng : Tiếp tục củng cố kỹ năng tìm số đối , tím giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên .
Ap dụng phép cộng số nguyên vào bài tập .
Rèn luyện tính sáng tạo của học sinh .
- Thái độ : cẩn thận .
Tuần : 16 Tiết : 48 Ngày soạn : 4.12.2008 Ngày dạy : 10 . 12.2008 Bài soạn : LUYỆN TẬP A..MỤC TIÊU : - Kiến thức : HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng , tính nhanh các tổng , rút gọn biểu thức . -Kỹ năng : Tiếp tục củng cố kỹ năng tìm số đối , tím giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên . Aùp dụng phép cộng số nguyên vào bài tập . Rèn luyện tính sáng tạo của học sinh . - Thái độ : cẩn thận . B. CHUẨN BỊ : GV: bảng phụ HS :bảng nhóm C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : I. Ổn định lớp : (1phút) Kiểm tra sỉ số II. Kiểm tra : (7 phút ) GV : Phát biểu tính chất của phép cộng số nguyên , viết công thức . Tìm tổng tất cả các số nguyên x, biết - 4 < x < 3 HS1: Phát biểu tính chất của phép cộng số nguyên và viết công thức x = -3 , -2 , -1 , 0 ,1 ,2 (-3) +( -2) +( -1) + 0 + 1 + 2 = (-3) + [ (-2) + 2 ] + [ (-1) + 1 ] + 0 = (-3) + 0 + 0 + 0 = - 3 GV nhận xét và cho điểm. III. Bài mới : 1.Giới thiệu bài : Để củng cố các kiến đã học ta sang phần : LUYỆN TẬP 2.Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG * Hoạt động 1: tính nhanh ( 11 phút ) Yêu cầu HS làm bài tập 41 GV nhận xét và chỉnh sửa GV : Tổ chức cho HS làm việc theo 6 nhóm bài 42 SGK trong 5phút. GV hướng dẫn : Muốn thực hiện bài 42 a ta phải áp dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên . Bài 42b : Liệt kê các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 rồi tìm tổng các số đó . GV kiểm tra kết quả của các nhóm và chỉnh sửa 3 HS lên bảng thực hiện a) (-38)+28 =-10 b) 273 +(-123) = 150 c) 99+ (-100)+101 = ( 99 + 101) + (-100) = 200 + (-100) = 200 – 100 = 100 HS nhận xét Bài 42 SGK : 217 + [43 +(-217) + (-23) ] = = [217 + (-217 )] + [ 43 + (-23)] = 0 + (43 – 23) =0 + 20 = 20 Các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 là : -9 ,-8,-7, -6, -5,...,7, 8, 9 (-9) +(-8) +(-7) +( -6) +( -5)+ (-4) + (-3) + (-2) + (-1) + 0 +1 + 2+ 3 + 4 + 5 + 6 +7+ 8 + 9 = [(-9) + 9 ] + [(-8) +8 ] + [(-7) + 7 ] + [(-6) + 6] + [(-5) + 5]+ [(-4) + 4] + [(-3)+3 ] + [(-2) +2 ] +[(-1)+1] + 0 = 0 Bài tập 41 trang 79 SGK: a) (-38)+28 =-10 b) 273 +(-123) = 150 c) 99+ (-100)+101 = ( 99 + 101) + (-100) = 200 + (-100) = 200 – 100 = 100 Bài 42 trang 79 SGK : 217 + [43 +(-217) + (-23) ] = = [217 + (-217 )] + [ 43 + (-23)] = 0 + (43 – 23) =0 + 20 = 20 Các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 là : -9 ,-8,-7, -6, -5,...,7, 8, 9 (-9) +(-8) +(-7) +( -6) +( -5)+ (-4) + (-3) + (-2) + (-1) + 0 +1 + 2+ 3 + 4 + 5 + 6 +7+ 8 + 9 = [(-9) + 9 ] + [(-8) +8 ] + [(-7) + 7 ] + [(-6) + 6] + [(-5) + 5]+ [(-4) + 4] + [(-3)+3 ] + [(-2) +2 ] +[(-1)+1] + 0 = 0 * Hoạt động 2 : Dạng bài toán thực tế ( 11 phút ) GV : Gọi HS đọc đề bài 43 SGK . GV : Đưa hình vẽ và giải thích hình vẽ . GV : Sau 1 giờ ca nô 1 ở vị trí nào ? ca nô 2 ở vị trí nào ? GV : Vậy chúng cách nhau bao nhiêu Km ? GV : Hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi . Bài 43 SGK : -7 km 10 km 7km Sau 1 giờ canô 1 ở B , ca nô 2 ở D ( Cùng chiều với B ) Vậy hai ca nô cách nhau 10 – 7 = 3 ( km) Bài 43 SGK : -7 km 10 km 7km a. Sau 1 giờ canô 1 ở B , ca nô 2 ở D ( Cùng chiều với B ) b .Vậy hai ca nô cách nhau 10 – 7 = 3 ( km) *Hoạt động3 : Dạng toán đố vui ( 10 phút ) GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 45 HS thảo luận nhóm theo bàn trong 1 phút Hùng nói đúng . Ví dụ : (-2) + (-3) = -5 -5 < -2 và -5 < -3 Bài tập 45 trang 80 : Hùng nói đúng . Ví dụ : (-2) + (-3) = -5 -5 < -2 và -5 < -3 IV . Củng cố : ( 3 phút ) GV HS GV Yêu cầu HS nhắc lại tính chất của phép cộng các số nguyên . HS nhắc lại V.Dặn dò : (2 phút ) -Học lại quy tắc và tính chất của phép cộng số nguyên . -Làm bài 43b , 44, 45SGK trang 80. -Xem trước bài 7 - GV nhận xét và đánh giá tiết dạy .
Tài liệu đính kèm: