- Kiến thức : HS được củng cố cch tìm ƯCLN của hai hay nhiều số ; tìm ƯC thơng qua tìm ƯCLN
- Kỹ năng : rn luyện kỹ năng biết quan st , tìm tịi dặc điểm cc bi tập để p dụng nhanh chính xc
- Thi độ : cẩn thận
B. CHUẨN BỊ :
Tuần : 11 . Tiết : 32 Ngày soạn :28.10 .2009 Ngày soạn :6..11. 2009 Bài soạn : LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: - Kiến thức : HS được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số ; tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN - Kỹ năng : rèn luyện kỹ năng biết quan sát , tìm tòi dặc điểm các bài tập để áp dụng nhanh chính xác - Thái độ : cẩn thận B. CHUẨN BỊ : GV : bảng phụ ghi quy tắc tìm ƯCLN HS : bảng nhóm C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : I. Ổn định lớp : ( 1 phút ) Kiểm tra sỉ số II. Kiểm tra : (5 phút ) GV: Hãy nêu quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố ? Tìm ƯCLN (80,36); ƯCLN(16,24) HS1 : 80 = 24 . 5 ; 36 = 22 . 32 ƯCLN(80,36) = 22 = 4 16 = 24 ; 24 = 23 . 3 ƯCLN(16,24) = 23 = 8 GV : nhận xét và cho điểm III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài :Để trả lời câu hỏi đặt ra ngay đầu bài học 17 ta sang mục 3 của bài: Bài 17: ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT (tiếp theo) 2. Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG * Hoạt động 1: Cách tìm ước chung thông qua tìm ước chung lớn nhất (9 phút ) GV: Dựa vào nhận xét mục 1 hãy trả lời câu hỏi đặt ra ngay đầu bài GV chính xác hoá kiến thức Vậy để tìm ƯC(12,30 )ta làm như thế nào ? Vậy để tìm ước chung của các số đã cho ta có thể làm như thế nào ? Vận dụng kiến thức trên yêu cầu HS làm bài tập 142a,b trang 50 SGK Tìm ước của một số ta làm như thế nào ? GV : nhận xét và chỉnh sửa Đế củng cố các kiến thức đã học trong bài ta sang phần luyện tập * Hoạt động 2: Luyện tập tìm ƯCLN theo quy tắc mục 2 trong bài học 17(15 phút ) GV yêu cầu HS đọc đề bài 143 SGK GV hướng dẫn HS thực hiện Đề bài cho biết điều gì và yêu cầu gì ? Theo đề bài : 420 a ta suy ra a có quan 700 a gì với hai số 420 và 700 ? Và đề bài còn cho biết điều gì về a ? Từ aỴƯC(420, 700) và a là số tự nhiên lớn nhất ta suy ra được điều gì ? Vậy để tìm a ta chỉ cần tìm ? Để tìm ƯCLN(420,700) ta làm như thế nào ? GV treo bảng phụ ghi quy tắc mục 2 GV: gọi 1 HS lên bảng thực hiện tìm ƯCLN(420,700) GV nhận xét và chỉnh sửa Gọi 1 HS đọc đề bài tập 145 trang 56 GV hướng dẫn Độ dài các cạnh hình vuông cần cắt có quan hệ gì với 75 và 105 ? Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông có quan hệ gì với 75 và 105 ? Vậy để tìm độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông cần tìm ta làm gì ? Gọi 1 HS lên bảng trình bày GV nhận xét và chỉnh sửa * Hoạt động 3: Tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN ( 10 phút ) GV: gọi HS đọc đề bài 144 trang 56 SGK GV: cho HS thảo luận 6 nhóm trong 4 phút GV :kiểm tra kết quả các nhóm nhận xét và chỉnh sửa HS: Có Tìm ƯCLN của các số đã cho trước Tìm các ước của ƯCLNcủa cá số đã cho, các ước đó chính là ƯC của các số phải tìm HS: Ta đi tìm các ước của ƯCLN(12,30) tức là tìm Ư(6) HS: ta có thể tìm các ước của ƯCLN của các số đó 2HS lên bảng làm câu a,b 16 = 24 24 = 23 . 3 ƯCLN(16,24) = 23 = 8 ƯC(16,24) = Ư(8) = {1;2;4;8} 180 = 22.32 . 5 234 = 2.32 .13 ƯCLN(180,234)= 2.32 = 18 ƯC(180,234) = Ư(18) = {1;2;3;6;9;18} HS dưới lớp trả lời : Ta lấy số đó chia cho các số từ 1 đến chính số đó rồi xét xem số đó chia hết cho những số nào thì những số đó sẽ là ước của nó Các HS khác nhận xét HS đọc đề bài HS lắng nghe sự hướng dẫn của GV HS : *Cho biết :420 a và 700 a và a là số tự nhiên lớn nhất * Yêu cầu : Tìm a HS: suy ra aỴƯC(420, 700) HS: a là số tự nhiên lớn nhất HS: a = ƯCLN(420,700) HS: tìm ƯCLN(420,700) HS nhắc lại quy tắc tìm ƯCLN HS: 420 = 22 .3.5.7 700 = 22 .5 .7 ƯCLN(420,700)= 22.5.7 = 140 HS nhận xét HS đọc đề bài HS: là ước chung của 75 và 105 HS: là ƯCLN(75,105) HS: Ta tìm ƯCLN(75,105) 1 HS lên bảng thực hiện HS khác nhận xét HS đọc đề bài HS thảo luận nhóm 144 = 24 . 32 192 = 26 .3 ƯCLN(144, 192 )=24.3 = 48 ƯC(144,192)= Ư(48) = {1; 2;4;6;8;12;24;48} Vậy các ước chung của 144 và 192 lớn hơn 20 là 24 và 48 3. Cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN : Ví dụ : Tìm ƯC(12,30 ) biết ƯCLN(12,30) = 6 ƯC(12,30)=Ư(6)={1;2;3;6} Để tìm ước chung của các số đã cho ta có thể tìm các ước của ƯCLN của các số đó Bài tập 142 trang 50 SGK: 16 = 24 24 = 23 . 3 ƯCLN(16,24) = 23 = 8 ƯC(16,24) = Ư(8) = {1;2;4;8} 180 = 22.32 . 5 234 = 2.32 .13 ƯCLN(180,234)= 2.32 = 18 ƯC(180,234) = Ư(18) = {1;2;3;6;9;18} Bài tập 143 trang 56 SGK: Ta có : 420 a aỴƯC(420, 700) 700 a mà a là số lớn nhất nên : a = ƯCLN(420,700) 420 = 22 .3.5.7 700 = 22 .5 .7 ƯCLN(420,700)= 22.5.7 = 140 Vậy a = 140 Bài tập 145 trang 56 SGK: Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông cần tìm chính là ƯCLN(75,105) Ta có : 75 = 3.52 105 = 3.5.7 ƯCLN(75,105)=3.5 = 15 Vậy độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông cần tìm bằng 15cm Bài tập 144 trang 56 SGK: 144 = 24 . 32 192 = 26 .3 ƯCLN(144, 192 )=24.3 = 48 ƯC(144,192)= Ư(48) = {1; 2;4;6;8;12;24;48} Vậy các ước chung của 144 và 192 lớn hơn 20 là 24 và 48 IV. Củng cố : (3 phút ) GV: nhắc lại các bước tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố ? Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN ? HS: nhắc lại phần đóng khung mục 2 HS nhắc lại phần đóng khung mục 3 V. Dặn dò : (2 phút ) - Học bài và làm bài tập 178, 180 trang 24 SBT ( tương tự như các bài đã giải ) - Xem trước các bài tập phần luyện tập 2 - GV nhận xét tiết dạy
Tài liệu đính kèm: