1. Kiến thức:
- HS rèn luyện kĩ năng phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Biết dùng luỹ thừa để viết gọn khi phân tích. một cách chính xác
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng linh hoạt các dấu hiệu chia hết đã học khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố và tìm các ước của chúng .
- Áp dụng kiến thức vào bài tập.
3. Thái độ:
- HS tích cực học tập và tính toán chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập.
HS: Làm bài tập đầy đủ và nghiên cứu bài mới.
Tuần 10 - Ngày soạn: 16/10/2020 Tiết 28: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS rèn luyện kĩ năng phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Biết dùng luỹ thừa để viết gọn khi phân tích. một cách chính xác 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng linh hoạt các dấu hiệu chia hết đã học khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố và tìm các ước của chúng . - Áp dụng kiến thức vào bài tập. 3. Thái độ: - HS tích cực học tập và tính toán chính xác. II. CHUẨN BỊ: GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập. HS: Làm bài tập đầy đủ và nghiên cứu bài mới. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố là gì ? phân tích các số 60 ; 84 ; 285 ra thừa số nguyên tố. HS2: Làm bài 127 trang 50 SGK. 3. Bài mới: Luyện tập. Hoạt động của Thầy và trò Nội dung Bài 129 trang 50 SGK GV: Hỏi: Các số a, b, c được viết dưới dạng gì? *Các số a, b, c được viết dưới dạng tích các số nguyên tố (Hay đã được phân tích ra thừa số nguyên tố). GV: Hướng dẫn học sinh cách tìm tất cả các ước của a, b, c. a b => a = b.q => (Một số viết dưới dạng tích các thừa số thì mỗi thừa số là ước của nó). GV: a = 5.13 thì 5 và 13 là ước của a, ngoài ra nó còn có ước là 1 và chính nó. Vậy hãy tìm tất cả các ước của a, b, c? GV: Gợi ý học sinh viết b = 25 dưới dạng tích của 2 thừa số. HS: Lên bảng trình bày: b = 1 . 25 = 2 . 24 = 22 . 23 => Ư(b) = ? GV: Tương tự câu c cho HS lên trình bày. Bài 130 trang 50 SGK. GV: Cho học sinh thảo luận theo nhóm bàn, yêu cầu HS phân tích các số 51; 75; 42; 30 ra thừa số nguyên tố? HS: Thảo luận nhóm theo bàn và lên bảng trình bày.. Bài 131 trang50 SGK. GV: a. Tích của hai số bằng 42. Vậy mỗi thừa số có quan hệ gì với 42? HS: Mỗi thừa số là ước của 42 Lựa chọn các trường hợp a 1 2 3 6 b 42 21 14 7 GV: Tìm Ư(42) = ? HS: Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42} GV: Vậy hai số đó có thể là số nào? HS: Trả lời. b. Tương tự các câu hỏi trên. GV: Với a < b, tìm hai số a, b? Bài 132 trang 50 SGK. GV: Tâm muốn xếp số bi đều vào các túi. Vậy số túi phải là gì của số bi? HS: Số túi là ước của 28 GV: Tìm Ư(28) = ? HS: Ư(28) = {1; 2; 4; 7; 14; 28} GV: Số túi có thể là bao nhiêu? (Kể cả cách chia 1 túi) HS: Số túi có thể là 1; 2; 4; 7; 14; 28 túi. GV: Cho HS lên bảng trình bày HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV Cách xác định số lượng các ước của 1 số. GV: Cách tìm các ước của 1 số như trên liệu đã đầy đủ chưa, chúng ta cùng nghiên cứu phần “Có thể em chưa biết”. -GV: Giới thiệu như SGK GV: Áp dụng cách tìm số lượng ước của 1 số hãy kiểm tra tập hợp các ước của các bài tập trên và tìm số lượng các ước của 81, 250, 126. HS: Thực hiện yêu cầu của GV Bài 129 trang 50 SGK a, a = 5.13 => Ư(a) = {1; 5; 13; 65} b. b = 25 => Ư (b) = {1; 2; 4; 8; 16; 32} c, c = 32.7 => Ư(c) = {1; 3; 7; 9; 21; 63} Bài 130 trang50 SGK. * 51 = 3.17 => Ư (51) = {1; 3; 17; 51} * 75 = 3.52 => Ư (75) = {1; 3; 5; 15; 25; 75} * 42 = 2.3.7 => Ư (42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42} * 30 = 2.3.5 => Ư (30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30} Bài 131 trang 50 SGK a. Theo đề bài, hai số tự nhiên cần tìm là ước của 42. Ta có Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42;} 42 = 1.42 = 2.21 = 3.14 = 6.7 Vậy: Hai số tự nhiên đó có thể là: 1 và 42; 2 và 21; 3 và 14; 6 và 7 b. Theo đề bài ta có a . b = 30 Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30} 30 = 1.30 = 2.15 = 3.5 Vì: a < b Nên: a = 1 ; b = 30 a = 2 ; b = 15 a = 3 ; b = 10 a = 5 ; b = 6 Bài 132 trang 50 SGK Theo đề bài ta có Số túi là ước của 28 Ư(28) = {1; 2; 4; 7; 14; 28} Vậy: Tâm có thể xếp 28 viên bi đó vào 1; 2; 4; 7; 14; 18 túi. (Kể cả cách chia 1 túi) 4. Củng cố:GV nhắc lại để HS nhớ các kiến thức về số NT, hợp số phân tích một số ra TSNT Bổ xung kiến thức : Số hoàn chỉnh K/n: Một số bằng tổng các ướccủa nó (không kể chính nó) gọi là số hoàn chỉnh VD: 1+2+3 =6 Số 6 là số hoàn chỉnh Lấy ví dụ số 6; 12; 28; 496 minh hoạ 5. Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà: - Xem lại các bài tập đã giải . - Làm các bài tập còn lại SGK. - Làm bài tập 161; 162; 163; 164; 166; 168 trang 22 SBT. - Ôn tập cách tìm ước và tìm bội của một số, nghiên cứu bài mới. RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 29: §16. ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp. 2. Kỹ năng: - HS biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng ký hiệu giao của hai tập hợp. - HS biết tìm ước chung và bội chung trong một số bài tập đơn giản. 3. Thái độ: - HS cẩn thận trong tính toán. II. CHUẨN BỊ: GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ HS: Làm bài và nghiên cứu bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định l ớp 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi Đáp án HS1. Nêu cách tìm ước của một số? Tìm Ư (4); Ư (6); Ư (8) HS2. Nêu cách tìm bội của một số ? Tìm B(4); B(6); B(8) - GV cho HS nhận xét bài làm của 2 HS lên bảng và đặt vấn đề vào bài HS 1 : Nêu cách tìm ước của một số Ư(4)={1;2;4} Ư(6)={1;2;3;6} Ư(8)={1;2;4;8} HS 2: nêu cách tìm bội của một số B(4)={0;4;8;12;16;20;24...} B(6)={0;6;12;18;24;...} B(8)={0;8; 16; 24; 32; 40...} 3. Bài mới: - Các số vừa là ước của 6, vừa là ước của 8 được gọi là ước chung của 6 và 8. Các số vừa là bội của 8 vừa là bội của 6 được gọi là bội chung của 6 và 8. Để hiểu rõ hơn vấn đề này, chúng ta học qua bài “Ước chung và bội chung”. Hoạt động của Thầy và trò Nội dung GV: qua bài của bạn trên bảng hãy cho biết Số nào vừa là ước của 4 vừa là ước của 6? HS: Các số 1 và 2. GV: Dùng phấn màu tô đậm các số 1 và 2 trong tập hợp ước của 4 và 6. GV: Giới thiệu 1 và 2 là ước chung của 4 và 6. GV: Viết tập hợp các ước của 8. HS: Ư(8) = {1; 2; 4; 8}. GV: Số nào vừa là ước của 4; 6 và 8? Và các số đó gọi là gì của 4; 6; 8? HS: Các số 1 và 2 là ước chung của 4; 6; 8. GV: Từ ví dụ trên, em hãy cho biết ước chung của hai hay nhiều số là gì? HS: Đọc định nghĩa SGK trang 51. GV: Giới thiệu kí hiệu tập hợp các ước chung của 4 và 6 là ƯC(4,6). Viết ƯC(4,6) = {1; 2} GV: Lên viết tập hợp các ước chung của 4; 6 và 8? HS: Ước chung(4,6,8) = {1; 2} GV: Nhận xét 1 và 2 có quan hệ gì với 4 và 6?. HS: 4 và 6 đều chia hết cho 1 và 2. Hoặc đều là ước của 4 và 6. GV: Vậy xƯC(a,b) khi nào? HS: Khi a x và b x. GV: Tương tự xƯC(a,b,c) nếu ax; bx; cx. GV cho HS làm ?1. GV: Nhắc lại cách tìm tập hợp bội của 1 số? GV: Ví dụ trang52 SGK. B(4)={0;4;8;12;16;20;24...} B(6)={0;6;12;18;24;...} GV: Số nào vừa là thuộc B(4) vừa thuộc B(6)? HS: 0; 12; 24. GV: Dùng phấn màu tô đậm các số 0; 12; 24 trong tập hợp B(4) v à B(6) GV: Có bao nhiêu số như vậy? Vì sao? HS: Có nhiều số vừa là bội của 4 vừa là bội của 6.Vì: tập hợp bội có vô số phần tử. GV: Giới thiệu 0; 12; 24 là bội chung của 4 và 6. GV: Tương tự như ước chung. Cho học sinh viết tập hợp các bội của 8? - Em hãy cho biết bội chung của hai hay nhiều số là gì? HS: Đọc định nghĩa trang 52 SGK. GV: Giới thiệu kí hiệu BC(4,6). - Kí hiệu và viết tập hợp các bội chung của 4; 6; 8. - Giới thiệu kí hiệu BC(4,6). Em hãy kí hiệu và viết tập hợp các bội chung của 4; 6; 8? HS: BC(4,6,8) = {0; 24;} GV: Nhận xét 0; 12; 24có quan hệ gì với 4 và 6? HS: 0; 12; 24đều chia hết cho 4; 6 (Hoặc đều là bội của 4 và 6). GV: Vậy xBC(a,b) khi nào? HS: x a; x b và x c. ♦ Củng cố: Làm ?2 (Có thể là 1; 2; 3; 6). Hoạt động 3: (4ph) GV: Hãy quan sát ba tập hợp đã viết Ư(4); Ư(6); Ưc(4,6). Tập hợp Ưc(4,6) tạo thành bởi các phần tử nào của các tập hợp Ư(4) và Ư(6)? HS: ƯC(4,6) tạo thành bởi các phần tử 1 và 2 của Ư(4) và Ư(6). GV: Giới thiệu tập hợp Ưc(4,6) là giao của hai tập Ư(4) và Ư(6). - Vẽ hình minh họa: như SGK. - Giới thiệu kí hiệu ∩ ( giao của hai tập hợp) Viết: Ư(4)∩Ư(6) = ƯC(4,6). 1. Ước chung: Ví dụ: SGK Ư(4) = {1; 2; 4} Ư(6) = {1; 2; 3; 6} Ký hiệu: ƯC(4,6) = {1; 2} Định nghĩa: (Học phần in đậm đóng khung trang 51 SGK) Ta có: x ƯC(a, b) nếu a x và b x x ƯC(a, b, c) nếu a x; b x và c x - Làm ?1 2. Bội chung: Ví dụ: SGK B(4)={0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; ...} B(6) = {0; 6; 12; 18; 24;....} Ký hiệu: BC(4,6) = {0; 12; 24; ....} Định nghĩa: (SGK) (Học phần in đậm đóng khung trang 52 SGK) x BC(a,b) nếu x a; x b xBC(a,b,c) nếu x a; x b và x c - Làm bài ?2 3. Chú ý: Giao của 2 tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của 2 tập hợp đó. Ký hiệu: Giao của 2 tập hợp A và B là: A ∩ B Ví dụ 1: Ư (4) Ç Ư (6) = ƯC (4;6) B (4) Ç B (6) = BC (4;6) Ví dụ 2: x = {7; 15} y = {2 , 3} x ∩ y = 4. Củng cố: - Phát biểu định nghĩa ước chung, bội chung. Điền tên một tập hợp thích hợp vào chỗ trống (.......) a) B(20) Ç ...... = BC (20;15) Ư (8) Ç Ư(14) = ......... b) a M 3 và a M 8 Þ a Î 36 Mx và 40 M x Þ x Î m M 3, m M 5 và m M 8 Þ m Î 5. Hướng dẫ học và làm bài tập về nhà - Học bài, làm bài tập: 134; 135; 136; 137; 138 trang 53;54 SGK. - Bài 169; 170; 174 trang SBT. - Tiết sau luyện tập. RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 30: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- HS làm tốt các bài tập về ước chung, bội chung và các bài toán về giao của hai tập hợp. 2. Kỹ năng:- Biết vận dụng linh hoạt các kiến thức về ước chung, bội chung, giao của hai tập hợp . 3. Thái độ: - Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Ước chung của 2 hay nhiều số là gì? x ƯC(a, b) khi nào? - Làm 169a; 170a SBT HS2: Bội chung của 2 hay nhiều số là gì? x BC(a,b) khi nào? - Làm 169b; 170b SBT. HS3: Thế nào là giao của hai tập hợp? Làm bài 172 trang 23 SBT. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Nội dung *Dạng BT liên quan đến tim ƯC. BC Bài 135 trang 53 SGK: GV: - Cho HS thảo luận nhóm. - Cho cả lớp nhận xét. - Kiểm tra bài làm các nhóm trên máy chiếu, nhận xét và ghi điểm. Bài 137 trang 53 SGK GV: Cho HS thảo luận nhóm - Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày. - Câu c và d: Yêu cầu HS: + Lên viết tập hợp A và B? + Tìm các phần tử chung của A và B? + Tìm giao của 2 tập hợp A và B? GV: Cho thêm câu e. Tìm giao của 2 tập hợp Giải toán liên quan đÕn thực tế. Bài 138 trang 53 SGK: GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề, Hỏi: Cô giáo muốn chia số bút và số vở thành một số phần thưởng như nhau. Như vậy số phần thưởng phải có quan hệ gì với số bút (24 cây) và số vở (32 quyển)? HS: Số phần thưởng phải là ước chung của 24 và 32 GV: Cho HS thảo luận theo nhóm bàn Tìm ƯC(24; 32) HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. Bài 171 trang 23 SBT( tương tự bài 138 trang 53 SGK ) GV: Cho HS đọc đề bài và suy nghĩ làm bài Hỏi: Muốn chia đều số nam, số nữ vào các nhóm, thì số nhóm là gì của số nam, số nữ? HS: Số nhóm phải là ước của số nam và số nữ. GV: Gọi 1 HS lên điền vào ô trống - Nhận xét và đánh giá Bài 135 trang 53 SGK: a/ Ư(6) = {1; 2; 3; 6; } Ư(9) = {1; 3; 9} ƯC(6,9) ={1; 3} b/ Ư(7) = {1; 7} Ư(8) = {1; 2; 4; 8} ƯC(7,8) = {1} c/ ƯC(4; 6; 8) = {1; 2} Bài 137 trang 53 SGK a. A ∩ B = {cam, chanh} b. A ∩ B là tập hợp các HS vừa giỏi văn vừa giỏi toán của lớp. c. A ∩ B = B d. A ∩ B = Bài 138 trang 53 SGK: Vì số và số vở được chia đều thành một số phần thưởng nên số phần thưởng phảI là ƯC của số bút và số vở. Mà ƯC(24;32)= {1;2;4;8} Suy ra cách chia a,c thực hiện được. Điền số vào ô trống. Cách chia Số phần thưởng Só bút ở mỗi phần thưởng Số vở ở mỗi phần thưởng a 4 6 8 b 6 - - c 8 3 4 Bài 171 trangb 3 SBT: Điền số vào ô trống Cách chia Số nhóm Só nam ở mỗi nhóm Só nữ ở mỗi nhóm a 3 10 12 b 5 - - c 6 5 6 d 7 - - 4. Củng cố: 5. Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà: - Học kỹ phần lý thuyết đã học . - Làm các bài tập 171 , 172 , 173 ở SBT toán 6 tập 1 RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: