1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố, khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của
một số cho trước
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm giá trị phân số của một số cho trước một
cách thành thạo, biết sử dụng máy tính bỏ túi trợ giúp
- Vận dụng linh hoạt, sáng tạo các bài tập mang tính thực tiễn
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi bài tập, máy tính bỏ túi
HS: Máy tính bỏ túi
Giảng 6B: Tiết 96: Luyện tập (tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố, khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm giá trị phân số của một số cho trước một cách thành thạo, biết sử dụng máy tính bỏ túi trợ giúp - Vận dụng linh hoạt, sáng tạo các bài tập mang tính thực tiễn 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ ghi bài tập, máy tính bỏ túi HS: Máy tính bỏ túi III. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: (1') 6B: 2. Kiểm tra: (5') Hãy nối mỗi câu ở cột A với mỗi câu ở cột B để được 1 kết quả đúng A B a, của 60 b, 0,5 của 90 c, của 6800 d, 4 của e, của 4% f, 6% của 87 1. 2720 2. 45 3. 5,22 4. 24 5. 1,8 6. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoat động : Luyện tập (36') GV: Đưa ra bảng phụ có nội dung bài 121 HS: Đọc nội dung đề bài tập GV: gọi hs tóm tắt đề toán HS: Nêu cách giải và lên bảng làm bài HS: Lớp nhận xét GV: Nhận xét chung và đánh giá kết quả . HS: đọc đề bài tập GV: Em có nhận xét gì về bài tập dạng này ? HS: tìm giá trị phân số của 1 số cho trước HS: Xác định phân sốvà số cho trước HS : Thực hiện GV: gọi hs nhận xét bài làm của bạn và khắc sâu kiến thức cho HS GV: Học sinh đọc đề bài tập 123 SGK (53) -> hs kiểm tra xem người bán hàng tính giá mới có đúng không? HS: trả lời miệng bài toán GV: gọi hs nhận xét và đánh giá kết quả . GV: Em hãy sửa lại các mặt hàng A, D hộ chị bán hàng? HS: đọc đề bài tập GV: gợi ý HS: nghiên cứu tìm ra cách giải GV: đưa ra bài tập: một lớp có 45 hs ,60% số hs đạt loại khá, số hs đạt loai giỏi bằng số hs khá , còn lại là số hs trng bình và yếu.Hỏi lớp có bao nhiêu hs trung bình và yếu? HS: Tóm tắt bài toán: Bài toán cho biết gì? yêu cầu tính gì? HS: Lên bảng giải Bài 121/SGK/52 Tóm tắt : Quãng đường HN-HP : 102 km Xe lửa xuất phát từ HN đi được Quãng đường Hỏi : xe lửa còn cách HP ? km . Bài giải: Xe lửa xuất phát từ HN đã đi được quãng đường là : Vậy xe lửa còn cách HP : 102 – 61,2 = 40,8 (Km) Đáp số : 40,8 Km Bài 122/SGK/52: giải: Khối lượng hành : 5%.2 = 10% =0,1 (Kg) Khối lượng đường : Khối lượng muối : Đáp số : 0,1kg 0,002kg 0,015kg. Bài 123/SGK/52 Giải: Giảm 10% tức chỉ bán 90% giá cũ nên giá mới là : 35000.90% =315000: mặt hàng A sai 120000,90% = 108000: mặt hàng B đúng 67000.90% =60300 : mặt hàng C đúng 450000.90% = 405 000 : mặt hàng D sai 240000.90% = 216000:mặt hàng E đúng Bài 125/SGK/52: Giải : Tiền lãi 12 tháng 0,58% .1000000.12=69600 Tiền bố của Lan có sau 12 tháng : 1000000+ 69600= 1069600 (đồng) Bài tập: Số học sinh khá là: 45 . 60% = 45 . = 27 (học sinh) Số học sinh giỏi là: 27 . = 9 (học sinh) Số học sinh trung bình và yếu là: 45 - (27 + 9) = 9 (học sinh) 4. Củng cố: (2') Tìm số a bằng của số b cho trước ta tính a = b . (m, n C N ; n ≠ 0) 5. Hướng dẫn về nhà(1') - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm bài tập SBT - Đọc trước bài 15 SGK (53)
Tài liệu đính kèm: