Giáo án lớp 6 môn Số học - Tiết 9: Phép trừ và phép chia (Tiếp theo)

Giáo án lớp 6 môn Số học - Tiết 9: Phép trừ và phép chia (Tiếp theo)

a) Kiến thức:

 - Học sinh hiểu được khi nào kết quả của phép trừ là 1 số tự nhiên , kết quả của 1 phép chia là 1 số tự nhiên.

b) Kĩ năng:

 - Rèn luyện kỹ năng nhận biết quan hệ giữa các số trong phép trừ phép chia hết, phép chia có dư.

 - Rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức phép trừ, phép chia vào giải bài toán thực tế.

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1210Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Số học - Tiết 9: Phép trừ và phép chia (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 29/08/2010 
 Ngày giảng: 01/09/2010.Lớp 6a
Tiết 9: PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
1. Mục tiêu bài dạy:
a) Kiến thức:
 - Học sinh hiểu được khi nào kết quả của phép trừ là 1 số tự nhiên , kết quả của 1 phép chia là 1 số tự nhiên.
b) Kĩ năng:
 - Rèn luyện kỹ năng nhận biết quan hệ giữa các số trong phép trừ phép chia hết, phép chia có dư.
 - Rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức phép trừ, phép chia vào giải bài toán thực tế.
c) Thái độ:
 - Tạo thái độ nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học, hăng say khám phá
2. Chuẩn bị: 
a) Giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.Bảng phụ
b) Học sinh: Đọc trước bài 
3. Phần thể hiện ở trên lớp:
a) Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong lúc học bài mới) 
b) Bài mới:
ĐVĐ: Phép trừ và phép chia được thực hiện như thế nào ta nghiên cứu bài hôm nay.
TG 10’
10’
5’
15’
Hoạt động của giáo viên
a – b = c thì a,b,c có tên là gì ? 
Khi nào thì có phép trừ a - b = x ?
Điền vào chỗ trống để được kết quả đúng ? 
a - a = ? ; a – 0 = ? 
Khi nào có hiệu a – b ? 
Tìm x biết 3.x = 12 => x = ? 
Khi nào a : b = x ? 
a,b,c trong phép chia có tên gọi như thế nào ? 
 0 : a = ? ( a 0 ) 
a : a = ? 
a : 1 = ? 
Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào ? 
Hãy nhắc lại cách tính tổng quát ? 
Điền số vào ô trống trong các trường hợp nếu có thể ?
Em nào có kết quả khác không ?
Nhắc lại nội dung kết luận ?
Giải bài 41 ( SGK – 22 ) 
Quãng đường Huế nha trang là bao nhiêu?
Quãng đường nha trang TPHCM là bao nhiêu?
Yêu cầu làm bài 44 ( SGK – 24 ) 
Tìm x biết x : 13 = 41 ?
Tìm x biết 4x : 17 = 0 ?
Tìm x biết 7x – 8 = 713 ?
Hoạt động của học sinh
1. Phép trừ hai số tự nhiên:
 a – b = c 
( Bị trừ – số trừ = hiệu số )
 a,b Î N ; nếu có x Î N sao cho 
b + x = a ta có phép trừ a – b = x 
Ví dụ : 5 – 2 = 3
? Điền vào ô trống 
a – a = 0 ; a – 0 = a
Điều kiện để có hiệu a – b là a ³ b 
2. Phép chia hết và phép chia có dư:
3x = 12 vì 3.4 = 12 x = 4 
a.b Î N ; b ¹ 0 nếu x Î N 
Ta có : b .x = a thì ta nói a chia hết cho b hay a : b = x 
a bị chia ; b số chia , x thương 
+ Điền vào ô trống :
0 : a = o ( a ¹ o ) 
a : a = 1 (a ¹ 0) 
 a : 1 = a 
Xét hai phép chia sau:
12 : 3 = 4 
14 : 3 = 4 dư 2 
14 = 3.4 + 2
Số bị chia = số chia . thương + số dư
+) Tổng quát :
a = b.q + r trong đó 0 £ r < b 
Nếu r = 0 => a b 
r ¹ 0 => a b là phép chia có dư 
? Điền vào ô trống các trường hợp có thể xảy ra :
Số bị chia 
600
1312
15
67
Số chia
17
32
0 
13
Thương
35
41
K. có
 4
Số dư 
5
0 
15
+ Kết luận : ( SGK – 22) 
c) Bài tập củng cố: 
Bài 41 ( SGK – 22) 
Quãng đường Huế nha trang là 
1278 – 658 = 620 
Quãng đường nha trang TPHCM là 
1710 – 1278 = 432 
Bài 44 ( SGK – 24 ) 
Tìm số tự nhiên x biết .
a. x : 13 = 41 => x = 41.13 = 543
 4x : 17 = 0 => 4x = 0 => x = 0 
 7x – 8 = 713 => 7x = 721 
 => x = 103
d) Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà: ( 5’ )
 - Xem kỹ nội dung bài , các ví dụ.
 - Làm các bài tập 42-> 47 ( SGK – 24 )
 - Hướng dẫn bài 69( SBT - )
Cần tìm số người ở mỗi toa: ( 4.10 = 40 người Sau đó lấy tổng số người chia cho 40 được bao nhiêu thì đó chính là số toa cần dùng.

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 6 tiet 9.doc