Kiến thức: + HS biết vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân các số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
+ HS biết vận dụng hợp lý các tính chất trên vào giải toán.
- Kĩ năng: HS tính toán chính xác, hợp lý, nhanh.
- Thái độ: Trung thực, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
- Giáo viên: Tranh vẽ phóng to các nút của máy tính bỏ túi, máy tính bỏ túi, bảng phụ t/c của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên .
- Học sinh: Máy tính bỏ túi.
Ngày soạn:29 / 8/ 2011 Ngày giảng: 31/ 8 / 2011 Tiết 8: LUYệN TậP I. Mục tiêu - Kiến thức: + HS biết vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân các số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. + HS biết vận dụng hợp lý các tính chất trên vào giải toán. - Kĩ năng: HS tính toán chính xác, hợp lý, nhanh. - Thái độ: Trung thực, cẩn thận. II. Đồ dùng học tập - Giáo viên: Tranh vẽ phóng to các nút của máy tính bỏ túi, máy tính bỏ túi, bảng phụ t/c của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên . - Học sinh: Máy tính bỏ túi. III.Phương pháp - PP luyện tập và thực hành, hợp tác nhóm IV. Tổ chức giờ học 1. Khởi động - Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ, gây hứng thú học tập - Thời gian: 8 phút - Đồ dùng: Bảng phụ tính chất của phép cộng và phép nhân - Cách tiến hành: - HS1: Nêu các tính chất của phép nhân số tự nhiên. áp dụng: Tính nhanh: a) 5 . 25 . 2 . 16 . 4 b) 32 . 47 + 32 . 53. - HS2: Chữa bài tập 35 (19). - GV treo bảng phụ t/c của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên 2. Hoạt động 1: Luyện tập - Phương pháp: - PP luyện tập và thực hành, hợp tác nhóm - Mục tiêu: + HS biết vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. + HS biết vận dụng hợp lý các tính chất trên vào giải toán. + Rèn kĩ năng tính toán chính xác, hợp lý, nhanh. - Thời gian: 34 phút - Đồ dùng: Bảng phụ tính chất của phép cộng và phép nhân - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc SGK bài 36 (19). - Tại sao tách 15 = 3 . 5 , tách thừa số 4 được không ? - HS: Tách 4 =2.2 - 3hs lên bảng thực hiện - dưới lớp cùng làm - GV theo dõi nhắc nhở - Yêu cầu hs nhận xét - HS nhận xét - GV chốt GV: hướng dẫn phần b, tách 45 = 40 +5 - Tương tự ở các ý còn lại tách số nào? - HS: 12=10+2; 11=10+1; 101=100+1 - Yêu cầu 3 hs lên bảng thực hện - dưới lớp cùng làm - GV theo dõi nhắc nhở - Yêu cầu hs nhận xét - HS nhận xét - GV chốt - Cho HS làm bài 35 - Gọi 1HS lên bảng làm - Gọi 1HS nhận xét - GV yêu cầu HS đọc SGK bài 37 (20). - HS đọc bài - GV hướng dẫn: + áp dụng tính chất a(b - c) = ab – ac + VD: 13.99 = 13.(100 – 1) = 13.100 – 13.1 = 1300 – 13 = 1287 - Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 37. - dưới lớp cùng làm - GV theo dõi nhắc nhở - Yêu cầu hs nhận xét - HS nhận xét - GV chốt - Tương tự như phép cộng. - Gọi 3 HS làm bài tập 38 (20) - GV yêu cầu hS hoạt động nhóm bài 39, 40.tg: 4 phút(KT khăn trải bàn) - Gọi các nhóm trình bày. - Yêu cầu HS nhận xét kết quả. - GV nhận xét, chốt Bài 59 (10 SBT). - GV hướng dẫn bài tập phần a theo hai cách - Tương tự yêu cầu hai hs lên làm phần b theo hai cách - dưới lớp cùng làm - GV theo dõi nhắc nhở - Yêu cầu hs nhận xét - HS nhận xét - GV chốt 1. Dạng tính nhẩm Bài 36: a) áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân: 15 . 4 = 3 . 5 . 4 = 3 (5 . 4) = 3 . 20 = 60 Hoặc: 15 . 4 = 15 . 2 . 2 = (15 .2) . 2 = 30 . 2 = 60 25 . 12 = 25 . 4 . 3 = (25 . 4). 3 = 100 .3 = 300 125 . 16 = 125.8.2 = (125 . 8). 2 = 1000.2 = 2000 b) áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng: 25.12 =25(10+2) =25.10+25.2 =250+50 =300 34.11 =34.(10+1) =34.10+34.1 =340+34 =374 47.101 =47.(100+1) =47.100+47.1 =4700+47 =4747 Bài 35 15.2.6 = 5.3.12 = 15.3.4 4.4.9 = 8.18 = 8.2.9 Bài 37 19 . 16 =(20-1).16 = 20.16-16 = 320 - 16 = 304 46. 99 =46.(100- 1) =46.100- 46.1 = 4600 - 46 = 4554 35 . 98 = 35.(100-2) = 3500 - 70 = 3430 2. Dạng sử dụng máy tính bỏ túi Bài 38: 375 . 376 = 141 000 624 . 625 = 390 000. 13 . 81 . 215 = 226395. Bài 39: 142857 . 2 = 285714 142857 . 3 = 428571. 142857 . 4 = 571428. 142857 . 5 = 714285. 142857 . 6 = 857142. Nhận xét: Đều được tính là 6 chữ số của số đã cho nhưng viết theo thứ tự khác. Bài 40: ab là tổng số ngày trong 2 tuần lễ: 14 cd gấp đôi ab là 28. Năm abcd = năm 1428. Dạng 3. Bài tập phát triển tư duy Bài 59 : C1: ab . 101 = (10a +b) . 101 = 1010a + 101b = 1000a + 10a + 100b + b = abab. C2: ab 101 ab + ab abab b) C1: abc . 7 . 11 . 13 = abc . 1001 = (100a + 10b + c) . 1001 = 100100a + 10010b + 1001c = 100000a + 10000b + 1000c + 100a + 10b + c = abcabc. C2: abc 1001 abc + abc abcabc Kết luận: áp dụng linh hoạt tính chất của phép nhân các số tự nhiên để tính nhẩm, tính nhanh một cách chính xác, khoa học. 3. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà (3 phút) Nhắc lại các tính chất của phép nhân và phép cộng. - Bài 36 (b) ; 52 ; 53. - Đọc trước bài 6. Phép trừ và phép chia
Tài liệu đính kèm: