Giáo án lớp 6 môn Số học - Tiết 7: Luyện tập (tiếp)

Giáo án lớp 6 môn Số học - Tiết 7: Luyện tập (tiếp)

. MỤC TIÊU

- Kiến thức: + Củng cố các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên.

 + HS biết vận dụng một cách hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.

 + Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi.

- Kĩ năng: HS vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.

- Thái độ: Trung thực, cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Tranh vẽ máy tính phóng to, tranh nhà bác học Gauxơ, máy tính.

- Học sinh: Máy tính bỏ túi.

III. PHƯƠNG PHÁP

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1079Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Số học - Tiết 7: Luyện tập (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 28/ 8/ 2011
Ngày giảng: 30/8/2011
Tiết 7: LUYệN TậP
I. Mục tiêu
- Kiến thức: + Củng cố các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên.
 + HS biết vận dụng một cách hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
 + Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi.
- Kĩ năng: HS vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
- Thái độ: Trung thực, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Tranh vẽ máy tính phóng to, tranh nhà bác học Gauxơ, máy tính.
- Học sinh: Máy tính bỏ túi.
III. phương pháp
- PP luyện tập và thực hành
IV. Tổ chức giờ học
1. Khởi động
- Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ, gây hứng thú học tập
- Thời gian: 7 phút
- Đồ dùng: Bảng phụ tính chất của phép cộng và phép nhân
- Cách tiến hành:
HS1: Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng? Làm bài tập 28
HS2: Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng? 
Làm bài tập 43 (a, b) SBT.
- Gv gợi ý cách làm khác của bài 28: nhóm hạng tử đầu và hạng tử cuối
- GV treo bảng phụ t/c của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên
2. Hoạt động 1: Luyện tập
- Phương pháp: - PP luyện tập và thực hành
- Mục tiêu: : + Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên.
 + HS biết vận dụng một cách hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
 + Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi.
 + Rèn luyện kĩ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
- Thời gian: 33 phút
- Đồ dùng: Bảng phụ tính chất của phép cộng và phép nhân
- Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS làm bài tập 31.
- GV gợi ý: Kết hợp các số hạng sao cho được số tròn chục, tròn trăm.
- GV yêu cầu HS làm bài tập 32.
- HS đọc hướng dẫn SGK rồi vận dụng.
- Cho biết đã vận dụng tính chất nào để tính nhanh ?
- Yêu cầu HS làm bài tập 33.
- Hãy tìm quy luật của dãy số
- Điền tiếp vào dãy số
- GV đưa tranh vẽ máy tính bỏ túi giới thiệu các nút trên máy.
- Hướng dẫn HS sử dụng như SGK.
- áp dụng làm bài 34
- GV đưa tranh nhà toán học Gauxơ, giới thiệu qua về tiểu sử: Sinh 1777, mất 1855.
- Gv giới thiệu cách giải toán nhanh của Gauxơ: Tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên
* Cách 1:
1+2+3++99+100=101.50=5050
Tập hợp các phần tử từ 1 đến 100 có 100 phần tử, tương ứng có 50 cặp số bằng nhau và bằng 101
* Cách 2:
 S = 1+2++99+100
 S = 100+99++2+1
Nên 2S = 101+101++101+101 (có 100 số hạng)
Do đó S = 101.100:2=5050
* Như vậy để tính tổng các số tự nhiên liên tiếp, chỉ cần lấy số đầu cộng với số cuối, nhân với số số hạng rồi chia cho 2
* Quy tắc trên cũng đúng đối với tổng cac số tự nhiên liên tiếp cách đều : Tổng các số lẻ liên tiếp, tổng các số chẵn liên tiếp
VD: 
101+103+105+...+197+199(có 50 chữ số)
= (101+109).50:2 = 7500
- yêu cầu học sinh áp dụng vào làm bài tập
+ Tìm ra quy luật của dãy số
+ Tìm ra số phần tử
- Cho HS làm bài 50 (9 SBT).
+Tìm số nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau?
+ Tìm số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau+
+ Tính tổng?
1. Dạng tính nhanh:
 Bài 31:
a) 135 + 360 + 65 + 40
= (135 + 65) + (360 + 40)
= 200 + 400 = 600.
b) 463 + 318 + 137 + 22
= (463 + 137) + (318 + 22)
= 600 + 340 = 940.
c) 20 + 21 + 22 + ... + 29 + 30
= (20 + 30) + (21 + 29) + (22 + 28) 
+ (23 + 27) + (24 + 26) + 25
= 50 . 5 + 25 = 275.
 Bài 32:
a) 996 + 45
= (996 + 4) + 41 = 1000 + 41 = 1041.
b) 37 + 198 = 35 + (2 + 198)
 = 200 + 35 = 235.
2. Dạng tìm quy luật dãy số:
 Bài 33:
2 = 1+1; 3 = 2 + 1, 5 = 3 + 2; 8 = 5 + 3
1 ; 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 13 ; 21 ; 34 ; 55 ;
 89 ; 144 ; 233 ; 377 
3. Dạng sử dụng máy tính bỏ túi:
 Bài 34:
1364 + 4578 = 5942.
6453 + 1469 = 7922.
5421 + 1469 = 6890.
3124 + 1469 = 4593.
1534 + 217 + 217 + 217 = 2185.
4. Dạng toán nâng cao:
Tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên
* Cách 1:
1+2+3++99+100=101.50=5050
Tập hợp các phần tử từ 1 đến 100 có 100 phần tử, tương ứng có 50 cặp số bằng nhau và bằng 101
* Cách 2:
 S = 1+2++99+100
 S = 100+99++2+1
Nên 2S = 101+101++101+101 (có 100 số hạng)
Do đó S = 101.100:2=5050
để tính tổng các số tự nhiên liên tiếp, chỉ cần lấy số đầu cộng với số cuối, nhân với số số hạng rồi chia cho 2
* Quy tắc trên cũng đúng đối với tổng cac số tự nhiên liên tiếp cách đều : Tổng các số lẻ liên tiếp, tổng các số chẵn liên tiếp
VD: 
101+103+105+...+197+199(có 50 chữ số)
= (101+109).50:2 = 7500
Bài tập:
Tính nhanh:
A = 26 + 27 + 28 + ... + 33.
Tìm ra quy luật của dãy số:
 Từ 26 33 có: 33 - 26 + 1 = 8 số.
Có 4 cặp: Mỗi cặp có tổng bằng:
 26 + 33 = 59.
ị A = 59 . 4 = 236.
B = 1 + 3 + 5 + 7 + ... + 2007.
B có (2007 -1) : 2 = 1004 số.
ị B = (2007 + 1) . 1004 : 2 = 1008016
Bài 50:
Số nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau 
là: 102
Số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau 
là: 987
 102 + 987 = 100 + 2 + 987 = 1089.
Kết luận: áp dụng linh hoạt tính chất của phép cộng các số tự nhiên để tính nhẩm, tính nhanh một cách chính xác, khoa học.
3. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà (5 phút)
- Nhắc lại các tính chất của phép cộng số tự nhiên. Các tính chất này có ứng dụng gì trong tính toán ?
- Làm bài tập: 53 , 52 (9 SBT)
 35 , 36 (19 SGK)
- Tiết sau mang máy tính bỏ túi.

Tài liệu đính kèm:

  • doct7.doc