.Kiến thức: HS áp dụng các t/c của phép nhân (chú trọng tính phân phối) để tính tổng, tính một cách nhanh nhất, hợp lí nhất.
2.Kỹ năng: Hình thành kỹ năng tính nhẫm, nhanh và cách nhận biết dấu của một tích.
3.Thái độ: Rèn luyện HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
B.PHƯƠNG PHÁP: Hỏi dáp
Tiết LUYỆN TẬP 64 Ngày soạn:12/01/2009 A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS áp dụng các t/c của phép nhân (chú trọng tính phân phối) để tính tổng, tính một cách nhanh nhất, hợp lí nhất. 2.Kỹ năng: Hình thành kỹ năng tính nhẫm, nhanh và cách nhận biết dấu của một tích. 3.Thái độ: Rèn luyện HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. B.PHƯƠNG PHÁP: Hỏi dáp C.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Nội dung, chọn các dạng bài tập để giải, MTBT 2. Học sinh: Làm BT đã ra, MTBT.. D.TIẾN TRÌNH : I. Ổn định tổ chức (1’): Lớp 6a: Lớp 6b: Lớp 6c: II.Bài cũ (7’): HS 1: Nêu t/c của phép nhân? Ghi công thức? Cho ví dụ minh hoạ . III. Bài mới: TG Hoạt động của thầy Nội dung kiến thức 15’ 10’ 9’ Hoạt đđộng 1 : Aùp dụng t/c phép nhân để hình thành kĩ năng tính nhanh, hợp lí và so sánh GV: Biểu thức tổng bên có thể áp dụng t/c phân phối ntn GV: Tương tự ta thực hiện ntn GV: hướng dẫn, gọi hs thực hiện GV nhận xét, chốt lại vấn đề GV xác định dấu của tính bên Dựa vào nhận xét sgk? Có bao nhiêu thừa số âm Vậy so sánh Gv: cho hs tự thực hiện nêu kết quả, giải thích Hoạt đđộng2 : Aùp dụng t/c phân phối a.(b-c)=a.b-a.c để điền số thích hợp và tính giá trị biểu thức. Gv: theo t/c thì ô trống đầu tiên là số? Và tính kết quả điền vào ô cuối? Gv: cho hs thấy sự tương ứng giữa các số và a,b,c (-4 -?)= a.b-a.c=? GV giới thiệu cho hs loại bt này Và nói: các chữ gọi là một băng số nào đó nó có thể nhân ghi tuỳ theo Gv với a=8 -a=? thay vào giá trị biểu thức Gv: Xác định dấu của tích tính cho kết quả GV: Có thể cho Hs sư dụng máy tính bỏ túi Tương tự cho Hs thực hiện Hoạt đđộng 3: Xác định dấu của phép luỹ thừa có số ng âm Gv: tính m.n2 với m=2, n=-3 Chọn kết quả sau: -> GV: ta có thể loại bỏ 2 kết quả (-18) và –36 ? vì sao? GV: “chốt lại vấn đề” GV cho Hs tìm số mà lập phương bằng chính nó GV: khẳng định chi những số đó 1.BT 98 tính a.237.(-26)+26.137 = 26 3 (--237 + 137) = 26.(-100). (-2600) b.63.(-25)+25.(-23) BT 97: So sánh a.(-16).1253.(-8).(-4).(-3) với 0 (-16).(1253).(-8).(-4).(-3) >0 b. Hs thực hiện 2.BT99: a)-7. (-13) + 8 . (-13) = (-7+8) .(-13) = -13 b)(-5).(-4-14)=(-5)-(-5).(-14).(-5)=-50 3.BT 96: a.(-125).(-13).(-a) với a=8 = (-125).(-13).(-8)= - 1300 b.(-1).(-2).(-3).(-4).(-5)b với b=20 Hs thực hiện = -2400 4.BT100 A (-18) B 18 C –36 D 36 5.BT 95: Ta có (-1)3 = (-1)(-1)(-1) = -1 Còn có 2 số nguyên khác là 13 = 1 03 = 0 IV. Hướng dẫn học ở nhà (3’)ø: Tiếp tục củng cố các t/c phép nhân Xem lại các bt đã làm Làm thêm các bài tạp ở sbt.
Tài liệu đính kèm: