Giáo án lớp 6 môn Số học - Tiết 5: Luyện tập (tiếp theo)

Giáo án lớp 6 môn Số học - Tiết 5: Luyện tập (tiếp theo)

a) Kiến thức:

 - Khắc sâu thêm các khái niệm số phần tử của một tập hợp, khái niệm tập hợp con và 2 tập hợp bằng nhau.

b) Kĩ năng:

 - Rèn luyện cho học sinh kỹ năng nhận biết số phần tử của tập hợp , tập hợp con của một tập hợp cho trước. Biết viết các tập con của một tập hợp cho trước.

 - Rèn tính chính xác khi sử dụng kí hiệu thuộc , tập con.

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1231Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Số học - Tiết 5: Luyện tập (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21/08/2010 
 Ngày giảng: 24/08/2010. Lớp 6A
Tiết 5: LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu bài dạy:
a) Kiến thức:
 - Khắc sâu thêm các khái niệm số phần tử của một tập hợp, khái niệm tập hợp con và 2 tập hợp bằng nhau.
b) Kĩ năng:
 - Rèn luyện cho học sinh kỹ năng nhận biết số phần tử của tập hợp , tập hợp con của một tập hợp cho trước. Biết viết các tập con của một tập hợp cho trước.
 - Rèn tính chính xác khi sử dụng kí hiệu thuộc , tập con.
c) Thái độ:
 - Phát huy cao độ tính kiên trì, nhanh nhẹn trong quá trình giải toán.
2. Chuẩn bị: 
a) Giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.
b) Học sinh: Đọc trước bài , đồ dùng học tập , làm bài tập đã cho
3. Phần thể hiện ở trên lớp:
a) Kiểm tra bài cũ: ( 10’ ) 
 Làm bài 19 ( SGK – 13 ) 
Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10
Và tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 5
 Trả lời:
A = { 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9}
B = { 0,1,2,3,4}
B Ì A hay A É B 
b) Bài mới:
ĐVĐ: Để giúp các em nắm chắc hơn kiến thức về tập hợp , tập hợp con , số phần tử của tập hợp, ta cùng chữa 1 số bài tập sau.
TG
28'
5’
Hoạt động của giáo viên
Muốn tính xem a có bao nhiêu phần tử ta làm như thế nào?
Tương tự tìm số phần tử của B ?
Nhận xét lời giải của bạn ? có bạn nào ra kết quả khác không ? 
Giáo viên treo bảng phụ bài 22 yêu cầu các nhóm làm ?
Viết tập hợp C các sô chẵn nhỏ hơn 10?
Tập hợp L các số lẻ lớn hơn 10 và nhỏ hơn 20 ?
L gồm những phần tử nào?
Tập hợp A 3 số chẵn liên tiếp số bé nhất là 18 vậy A = ? 
Tập hợp D có 4 số lẻ liên tiếp số lớn nhất bằng 31 vậy D gồm những phần tử nào?
1 Học sinh giải Bài 23 ( SGK – 14 )
C có bao nhiêu phần tử ? vì sao?
D có bao nhiêu phần tử ? vì sao?
E có bao nhiêu phần tử ? vì sao ?
So sánh nhận xét kết quả của bạn ?
Tìm mối quan hệ giữa các tập hợp sau 
A tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10 
B tập hợp các số chẵn ?
N* tập hợp các số tự nhiên khác 0 
N tập hợp các số tự nhiên.
Hoạt động của giáo học sinh
1. Nội dung luện tập:
Bài 21 ( SGK – 14 )
A = {8,9,10.20 } có số phần tử là: 
( 20 – 8 ) + 1 = 13 phần tử 
Tổng quát : Tập hợp các số tự nhiên x mà a < x < b có b – a + 1 phần tử 
áp dụng tính số phần tử của tập hợp B= { 10,11,12  99}
Có số phần tử là (99 - 10) + 1 = 90 
Vậy B có 90 phần tử .
Bài 22 ( SGK – 14 )
a) Tập hợp C các số chẵn nhỏ hơn 10 
C = { x Î N / x = 2k ; x < 10 }
=> C = { 0,2,4,6,8}
b) Tập hợp L các số lẻ lớn hơn 10 và nhỏ hơn 20 là .
L = { 11,13,15,17,19}
e) Tập hợp A 3 số chẵn liên tiếp trong đó số nhất bằng 18 .
A = { 18,20,22}
d) Tập hợp D các số lẻ liên tiếp trong đó số lớn nhất bằng 31.
D = { 31,29,27,25}
Bài 23 ( SGK – 14 )
C = { 8,10,12,30 }
 có ( 30 – 8 ) : 2 + 1 Phần tử .
Tổng quát: Tập hợp các số chẵn x mà a < x < b với a, b chẵn có số phần tử là ( b - a ) : 2 + 1.
áp dụng tính số phần tử của 
D = { 21,23, 99}
Có số phần tử là 
( 99 - 21 ) : 2 + 1 = 40 phần tử 
E = { 32 , 34, 96 }
Có số phần tử là ( 96 - 32 ) : 2 + 1 = 33 phần tử .
c) Bài tập củng cố:
Bài 24 ( SGK – 14 )
A tập hợp các sô tự nhiên nhỏ hơn 10 
B tập hợp các số chẵn 
N* tập hợp các số tự nhiên .
A Ì N ; B Ì N ; N* Ì N 
d) Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà: ( 2’ )
 - Xem kỹ nội dung bài , các ví dụ.
 - Làm các bài tập 29 đến 34 ( SBT – 7 )
 - Đọc bài đọc thêm. kẻ trước bài 29
 - Cần nắm chắc khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B. Và khi nào tập hợp A bằng tập hợp B.

Tài liệu đính kèm:

  • docToan tiet 5.doc