1. Kiến thức:
- Biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các
tổng, rút gọn biểu thức.
- Biết vận dụng các kiến thức vào bài toán thực tế
2. Kĩ năng:
-Tìm được số đối, tìm giá trị đối của một số nguyên.
- Vận dụng quy tắc cộng hai số nguyên âm( cùng dấu, khác dấu) mộ cách thành thạo
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi làm bài tập.
Ngày soạn: 29/11/2011 Ngày giảng: /12/2011 Tiết 48 . LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng, rút gọn biểu thức. - Biết vận dụng các kiến thức vào bài toán thực tế 2. Kĩ năng: -Tìm được số đối, tìm giá trị đối của một số nguyên. - Vận dụng quy tắc cộng hai số nguyên âm( cùng dấu, khác dấu) mộ cách thành thạo 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi làm bài tập. II/ Đồ dùng - GV: Bảng phụ: Các tính chất phép cộng các số nguyên - HS: Học quy tắc cộng, trừ hai số nguyên, các tính chất phép cộng các số nguyên III/ Phương pháp:Phương pháp phân tích, tổng hợp. Kĩ thuật tư duy, động não. I V/ Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Khởi động: Kiểm tra(Thời gian: 5 phút). ? Nêu 4 tính chất của phép cộng các số nguyên và viết dạng tổng quát của các tính chất đó HS1 : Trả lời HS1: Trả lời câu hỏi của GV - Làm bài tập : Tính tổng (-17) + 5 + 8 + 17 HS2: (-17) + 5 + 8 + 17 =[ (-17) + 17] + (5+ 8) = 0 + 13 = 13 GV đánh giá, nhận xét cho điểm, ĐVĐ vào bài - HS cùng nhận xét 3. Các hoạt động dạy học: HĐ - GV HĐ - HS Ghi bảng a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào giải bài tập. b) Đồ dùng: Bảng phụ trình bày ví dụ. c) Thời gian: 40 phút. d) Tiến hành: * Tính tổng, tính nhanh - Yêu cầu HS làm bài 41 ? Muốn cộng hai số nguyên khác dấu ta làm như thế nào ? Phần c tính như thế nào - Yêu cầu HS lên bảng làm - Yêu cầu HS làm bài 42 ? Thực hiện phép tính trên em làm như thế nào - Hãy thực hiện - Kể tên các số có GTTĐ nhỏ hơn 10 ? Hãy tính tổng của các số đó ? Có những cặp số nguyên nào đối nhau ? Hãy nhóm mỗi cặp thành 1 nhóm - GV nhân xét, chốt lại * Bài toán thực tế ? Hai ca nô đi theo hướng nào. Chúng ở vị trí nào ? Hai ca nô cách nhau bao nhiêu ? Hai ca nô đi theo hướng nào. Chúng ở vị trí nào ? Hai ca nô cách nhau bao nhiêu - Gọi HS trình bày, GV nhận xét, đánh giá + Lấy số có GTTĐ lớn trừ số có GTTĐ nhỏ + Lấy dấu của số có GTTĐ lớn hơn - áp dụng tính chất giao hoán: a + b = b +a - 3 HS lên bảng làm - HS làm bài 42 + Thực hiện bỏ ngoặc + Cộng các số đối với nhau - 1 HS lên bảng làm - x {-9; -8; -7;...;7; 8; 9 } -9 và 9; -8 và 8, ,-1 và 1 - HS lên bảng trình bày, HS cùng giải và nhận xét - HS ghi nhớ - Cùng chiều theo hướng từ C đến B . Ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở D - Hai ca nô cách nhau 10 – 7 = 3 (km) - Ngược chiều, ca nô 1 theo chiều từ C đến B, ca nô 2 từ C đến A - HS trình bày - HS cùng giải và nhận xét Dạng: Tính tổng, tính nhanh Bài 41 / 79. Tính a) (-38) + 28 = -(38 – 28) = -10 b) 273 + (- 123) = 273 – 123 = 150 c) 99 + (-100) + 101 =(99 + 101) + (-100) = 200 + (-100) = 200 – 100 = 100 Bài 42/79. Tính a) 217 + [43 + (-127) + (-23) ] = 217 + 43 + (-217) + (-23) = [43 + (-23)] + [217 + (-217)] = (43 – 23 ) + 0 = 20 b) x {-9; -8; -7;...; 7; 8; 9 } Tổng: (-9) + (-8) + (-7) ++ 7 + 8 + 9 = [(-9) +9] + [(-8) + 8] + [(-7) + 7] + + 0 = 0 Dạng II. Bài toán thực tế Bài 43 / 80: Gỉai a) Sau 1h, ca nô 1 ở B cách ca nô 2 ở D (cùng chiều về hướng B). Hai ca nô cách nhau: (10 – 7).1 = 3 (km) b) Sau 1h, ca nô1 ở B, ca nô 2 ở A( ngược chiều với B) Hai ca nô cách nhau: 10 + 7 = 17 (km) 4. Hướng dẫn về nhà: - Học các tính chất của phép cộng các số nguyên, quy tắc cộng, trừ số nguyên - Làm bài tập 65, 66 ( SBT – 61) - Hướng dẫn: - Bài 65 a, b áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu - Bài 65c, 66a áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng các số nguyên Ngày soạn: 30/11/2011 Ngày giảng: /12/2011 Tiết 49. PHÉP TRỪ SỐ NGUYÊN I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được phép trừ hai số nguyên trong Z - Biết tính hiệu hai số nguyên 2. Kĩ năng: - Làm được phép trừ hai số nguyên - Làm được bài tập trong SGK 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi làm phép trừ. II/ Đồ dùng: - GV: - Bảng phụ ? - HS: - Ôn lại quy tắc cộng hai số nguyên III/ Phương pháp: Phương pháp phân tích, tổng hợp; so sánh. Kĩ thuật tư duy, động não. IV/ Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Khởi động: Kiểm tra( Thời gian: 5 phút). ? Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên âm ? Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu ? Nêu 4 tính chất của phép cộng các số nguyên và viết dạng tổng quát của các tính chất đó - HS nêu 3. Các hoạt động dạy học HĐ - GV HĐ - HS Ghi bảng 3.1 Hoạt động 1: Tìm hiểu hiệu hai số nguyên a) Mục tiêu: HS phát biểu được phép trừ hai số nguyên b) Đồ dùng: Bảng phụ trình bày ví dụ. c) Thời gian: 15 phút. d) Tiến hành: ? Phép trừ hai số tự nhiên thực hiện được khi nào - Yêu cầu HS làm ?1 - GV gọi HS trả lời - GV nhận xét và chốt lại ? Muốn trừ đi một số nguyên ta có thể làm như thế nào ? Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta có ta làm như thế nào - GV đưa ra dạng tổng quát và ví dụ - Phép trừ hai số tự nhiên thực hiện được khi số bị trừ số trừ - HS làm ?1 - HS đứng tại chỗ trả lời - HS lắng nghe - Muốn trừ đi một số nguyên ta có thể cộng với số đối của nó - Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta lấy số nguyên a cộng với số đối của số nguyên b - HS theo dõi 1. Hiệu của hai số nguyên ?1 a) 3 -1 = 3 + (-1) 3 – 2 = 3 + (-2) 3 – 3 = 3 + (-3) 3 – 4 = 3 + ( -4) 3 – 5 = 3 + (-5) b) 2 – 2 = 2 + (-2) 2 – 1 = 2 + (-1) 2 – 0 = 2 + (-0) 2 – (-1) = 2 +1 2 – (-2) = 2 + 2 * Quy tắc: ( SGK – 81) a –b = a +(-b) Ví dụ: 2 – 7 = 2 + (-7) = -5 (-3) – (-4) = (-3) + 4 = 1 3.2 Hoạt động 2: Ví dụ a) Mục tiêu: HS bước đầu vận dụng được phép trừ hai số nguyên vào giải bài tập b) Đồ dùng: Bảng phụ trình bày ví dụ. c) Thời gian: 10 phút. d) Tiến hành: - Yêu cầu HS đọc ví dụ ? Bài toán cho biết gì, yêu cầu gì ? Muốn biết nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa em làm như thế nào - Gọi HS lên thực hiện phép tính - Trả lời bài toán ? Phép trừ trong Z và phép trừ trong N khác nhau như thế nào - Yêu cầu HS đọc nhận xét - HS đọc ví dụ - HS tóm tắt đầu bài - Để tìm nhiệt độ ở Sa Pa hôm nay ta lấy: 30C – 40C - 1 HS lên bảng làm - HS trả lời - Phép trừ trong Z bao giờ cũng thực hiện được - Phép trừ trong N có khi không thực hiện được - 1 HS đọc nhận xét 2. Ví dụ Cho biết: Nhiệt độ ở SPa hôm qua:30C Hôm nay nhiệt độ giảm: 40C Tính nhiệt độ hôm nay ? Giải: Nhiệt độ ở Sa Pa hôm nay : 3 – 4 = 3 + (-4) = -1 TL: Nhiệt độ ở Sa Pa hôm nay là -10C * Nhận xét (SGK- 81) 3.3 Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: HS vận dụng được phép trừ hai số nguyên vào giải bài tập b) Đồ dùng: Bảng phụ trình bày ví dụ. c) Thời gian: 10 phút. d) Tiến hành: ? Nêu cách làm bài 47 - Gọi 2 HS lên bảng làm - Yêu cầu HS làm bài 48 - Làm tương tự như bai 47 - Gọi 2 HS lên bảng làm - GV nhận xét, chốt lại - Lấy số bị trừ cộng với số đối của số trừ - 2 HS lên bảng làm - HS làm bài 48 - 2 HS lên bảng làm - HS ghi nhớ 3. Luyện tập. Bài 47 / 82 a) 2 – 7 = 2 + (-7) = -(7 – 2) = -5 b) 1 – (-2) = 1 + 2 =3 Bài 48 / 82 0 – 7 = 0 + (-7) = -7 7 – 0 = 7 + (-0) = 7 a – 0 = a + (-0) = a 0 – a = 0 + (-a) = -a 4. Hướng dẫn về nhà. - Học quy tắc cộng, trừ hai số nguyên - Làm bài tập: Bài 47,49, 51 (SGK – 82) - Hướng dẫn: + Bài 49: -(-a) = a + Bài 51: Thực hiện trong ngoặc trước theo thứ tự thực hiện phép tính. Ngµy so¹n: 4/12/2011 Ngày giảng: /12/2011 Tiết 50. LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố các quy tắc cộng trừ hai số nguyên - Biết sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép trừ. 2. Kĩ năng: - Trừ hai số nguyên một cách thành thạo. - Rèn kĩ năng tìm một số hạng chưa biết. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi thực hiện phép trừ. II/ Đồ dùng: - GV: Bảng phụ bài 53, 56 (SGK- 82,83) - HS : Máy tính bỏ túi III/ Phương pháp:Phương pháp phân tích, tổng hợp. Kĩ thuật tư duy, động não. I V/ Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Khởi động: Kiểm tra(Thời gian: 5 phút). ? Phát biểu quy tắc trừ hai số nguyên, viết dạng tổng quát Áp dụng tính: a) 5 – 8 b) 6 – (- 9) HS1 : Trả lời HS1: Trả lời: a - b = a + (-b) 5 – 8 = 5 + (-8) = -( 8 – 5) = -3 6 – (-9) = 6 + 9 = 15 GV đánh giá, nhận xét cho điểm, ĐVĐ vào bài - HS cùng nhận xét 3. Các hoạt động dạy học: HĐ - GV HĐ - HS Ghi bảng a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào giải bài tập. b) Đồ dùng: Bảng phụ trình bày ví dụ. c) Thời gian: 40 phút. d) Tiến hành: * Thực hiện phép tính - Yêu cầu HS làm bài 51 ? Nêu thứ tự thực hiện phép tính trên - Lưu ý: -(-a) = a; a – b = a + (-b) - Gọi 2 HS lên bảng làm - GV nhận xét, chốt lại - Yêu cầu HS làm bài 53 ? Nêu cách làm bài 53 - Gọi 2 HS lên bảng điền - GV nhận xét, chốt lại * Tìm x - Yêu cầu HS làm bài 54 ? Trong phép cộng muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào ? Làm thế nào tìm ra kết quả - Yêu cầu 3 HS lên bảng làm - GV nhận xét, chốt lại * Sử dụng máy tính bỏ túi - Yêu cầu HS quan sát bảng phụ - GV hướng dẫn HS thực hiện phép trừ - Yêu cầu HS làm bài 56 - GV nhận xét sửa sai - HS làm bài 51 - Thực hiện trong ngoặc trước và áp dụng quy tắc trừ hai số nguyên - 2 HS lên bảng làm - HS lắng nghe - HS làm bài 53 - AD: a – b = a + (-b) - HS lên bảng điền Dạng I: Thực hiện phép tính Bài 51/82. Tính a) 5 – (7- 9) = 5 - (7 + (-9)) = 5 – (-2)= 5 + 2 = 7 b) (-3) – (4 – 6) = (-3) – (4 + (-6)) = (-3) – (-2) = (-3) + 2 = -1 Bài 53/82 x -2 -9 3 0 y 7 -1 8 15 x - y -9 -8 -5 -15 - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết - AD: a – b = a + (-b) - 3 HS lên bảng làm - HS làm bài vào vở - HS quan sát - HS chú ý theo dõi - 3 HS lên bảng làm, các HS khác cùng giải và nhận xét Dạng II. Tìm x Bài 54/82 a) 2 + x = 3 x = 3 -2 x = 1 b) x + 6 = 0 x = 0 - 6 x = 0 + (-6) x = -6 c) x +7 = 1 x = 1 - 7 x = 1 + (-7) x = -6 Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi Bài 56/83 a) 169 – 733 = -564 b) 53 – (-478) = 531 c) -135 – (-1936) = 1801 4. Hướng dẫn về nhà - Học phép trừ hai số nguyên - Làm bài tập 83, 84 (SBT – 64) Hướng dẫn: Bài 83: - Làm tương tự như bài 53 đã chữa Bài 84: + Áp dụng: Số hạng = Tổng - Số hạng đã biết + Áp dụng : a – b = a + (-b) Ngày soạn: 4/12/2011 Ngày giảng: 10/12/2011 Tiết 51. QUY TẮC BỎ DẤU NGOẶC I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc (bỏ dấu nguặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc) - Biết khái niệm tổng đại số, viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số. 2. Kĩ năng: Vận dụng quy tắc dấu ngoặc vào giải bài tạp 3. Thái độ: Cẩn thận chính xác khi làm bài tập. II/ Đồ dùng: - GV: Bảng phụ ?2 , Ví dụ - HS: Ôn lại quy tắc cộng, trừ hai số nguyên, tính chất của phép cộng các số nguyên. III/ Phương pháp:Phương pháp phân tích, tổng hợp. Kĩ thuật tư duy, động não. I V/ Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Khởi động: Kiểm tra(Thời gian: 5 phút). ? Phát biểu quy tắc trừ hai số nguyên, viết dạng tổng quát: Áp dụng tính: a) 14 – 17= b) 5 – (-3) = - HS1: Trả lời: a - b = a + (-b) - HS2: a) 14 – 17 = 14 + (-17) = -( 17 – 14) = -3 b) 5 – (-3) = 5 + 3 = 8 GV đánh giá, nhận xét cho điểm, ĐVĐ vào bài - HS cùng nhận xét 3. Các hoạt động dạy học: HĐ - GV HĐ - HS Ghi bảng 3,1 Hoạt động 1: Tìm hiểu quy tắc dấu ngoặc a) Mục tiêu: HS phát biểu được quy tắc dấu ngoặc b) Đồ dùng: Bảng phụ trình bày ví dụ. c) Thời gian: 20 phút. d) Tiến hành: - Yêu cầu HS đọc ?1 - Tìm số đối của: 2, (-5), [2 + (-5)] ? So sánh tổng của các số đối 2 và (-5) với số đối của tổng [2 + (-5)] ? Từ ?1 : hãy rút ra nhận xét khi bỏ dấu ngoặc có dấu “ – ” đằng trước thì dấu các hạng tử trong ngoặc như thế nào - Yêu cầu HS làm ?2 ? Nêu cách làm ?2 - Hãy thực hiện ? Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “ + ” đằng trước thì dấu các hạng tử trong ngoặc như thế nào ? Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “ - ” đằng trước thì dấu các hạng tử trong ngoặc như thế nào - Đó là nội dung của quy tắc dấu ngoặc - GV đưa ra ví dụ ? Thực hiện phép tính trên ta làm như thế nào - GV hướng dẫn HS cách thực hiện phép tính trên bảng phụ ? Nêu cách làm ?3 - Yêu cầu HS lên bảng làm - GV nhận xét và chốt lại - HS đọc ?1 - HS trình bày miệng - Số đối của một tổng bằng tổng các số đối của các số hạng - Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “ – ” đằng trước ta phải đổi dấu các hạng tử trong ngoặc - HS làm ?2 + Thực hiện trong ngoặc trước + Thực hiện từ trái sang phải - HS trình bày miệng - Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “ + ” đằng trước thì dấu các hạng tử vẫn giữ nguyên - Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “ – ” đằng trước ta phải đổi dấu các hạng tử trong ngoặc - HS đọc quy tắc - HS quan sát - Thực hiện bỏ dấu ngoặc + a bỏ ngoặc giữ nguyên dấu + b bỏ ngoặc đổi dấu các hạng tử trong ngoặc + Thực hiện bỏ dấu ngoặc a bỏ ngoặc giữ nguyên dấu b bỏ ngoặc đổi dấu các hạng tử trong ngoặc + Đưa các số đối nhau vào một nhóm - 2 HS lên bảng làm - HS theo dõi và lắng nghe 1. Quy tắc dấu ngoặc ?1 a) Số đối của 2 là -2 Số đối của (-5) là 5 Số đối của [2 + (-5)] là - [2 + (-5)] = -(-3) = 3 b) Tổng các số đối của 2 và (-5) là: (-2)+ 5 = 3 - [2 + (-5)] = (-2) + 5 ?2 Tìm và so sánh kết quả: a) 7+(5 – 13) và 7+5+(-13) 7 + (5 – 13) = 7 + (-8) = -1 7+5+(-13) = 12 + (-13) = -1 7+(5 – 13) = 7+5+(-13) b) 12 – (4 - 6) và 12 – 4 + 6 12 – (4 - 6) = 12 – (-2) = 12 +2 = 14 12 – 4 + 6 = 8 + 6 = 14 12 – (4 - 6) = 12 – 4 + 6 * Quy tắc( SGK – 84) - Ví dụ: Tính nhanh Bảng phụ ?3 Tính nhanh a) (768 – 39) – 768 = 768 - 39 – 768 = (768 – 768) – 39 = 0 - 39 = -39 b) (-1579) – (12 – 1579) = ( -1579) – 12 + 1579 = [(-1579) +1579] – 12 = 0 - 12 = -12 3.2 Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm tổng đại số a) Mục tiêu: HS biết được khái niệm tổng đại số b) Đồ dùng: Bảng phụ trình bày ví dụ. c) Thời gian: 10 phút. d) Tiến hành: - GV giới thiệu + Tổng đại số là một dãy các phép cộng, trừ các số nguyên + Khi viết tổng đại số thì bỏ dấu của phép cộng và dấu ngoặc - GV giới thiệu phép biến đổi trong tổng đại số + Thay đổi vị trí của các số hạng + Đưa số hạng vào trong dấu ngoặc có dấu (+) và (-) đằng trước - GV đưa ra chú ý - HS chú ý nghe GV giới thiệu - HS cùng thực hiện giải ví dụ - HS đọc chú ý 2. Tổng đại số Ví dụ 1: 5 + (-3) – (-6) – (+7) = 5 + (-3) + 6 + (-7) = 5 – 3 + 6 – 7 = 1 Ví dụ 2: 97 – 150 - 47 = 97 – 47 – 150 = 50 – 150 = -100 Ví dụ 3: 120 – 75 - 25 = 120 – (75 + 25) = 120 – 100 = 20 * Chú ý (SGK – 85) 3.3 Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: HS vận dụng quy tắc dấu ngoặc vào giải bài tập b) Đồ dùng: Bảng phụ trình bày ví dụ c) Thời gian: 10 phút. d) Tiến hành: ? Nêu cách làm phần a - Yêu cầu HS lên bảng làm - GV nhận xét, sửa sai - Đưa số hạng 1,4 vào một nhóm, 2 số hạng còn lại vào 1 nhóm - 1 HS lên bảng làm 3. Luyện tập Bài 57/85 a) (-17) + 5 + 8 + 17 = [(-17) + 17] +(5 + 8) = 0 + 13 = 13 4. Híng dÉn vÒ nhµ - Häc thuéc quy t¾c dÊu ngoÆc - Lµm bµi tËp 57, 59,60 (SGK – 85) - Híng dÉn: Bµi 59, 60 + Bá dÊu ngoÆc nhãm c¸c sè ®èi nhau vµo mét nhãm. Ngày soạn: 4/12/2011 Ngày giảng: /12/2011 Tiết 52. LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố các quy tắc dấu ngoặc, cộng, trừ hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu - Hiểu quy tắc dấu ngoặc để tính nhanh các tổng 2. Kĩ năng: - Vận dụng quy tắc dấu ngoặc một cách thành thạo. - Làm được các bài tập đơn giản 3. Thái độ: Cẩn thận chính xác khi làm bài tập II/ Đô dùng: - GV: Dạng bài tập, cách giải - HS : Ôn lại quy tắc dấu ngoặc, cộng, trừ hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu III/ Phương pháp:Phương pháp phân tích, tổng hợp. Kĩ thuật tư duy, động não. I V/ Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Khởi động: Kiểm tra(Thời gian: 5 phút). ? Phát biểu quy tắc dấu ngoặc Áp dụng tính: 17 – (- 5 + 17) HS1 : Trả lời HS trả lời 17 – ( - 5 + 17) = 17 + 5 - 17 = (17 – 17) + 5 = 0 + 5 = 5 GV đánh giá, nhận xét cho điểm, ĐVĐ vào bài - HS cùng nhận xét 3. Các hoạt động dạy học: HĐ - GV HĐ - HS Ghi bảng a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức quy tắc dấu ngoặc vào giải bài tập. b) Đồ dùng: Bảng phụ trình bày ví dụ. c) Thời gian: 40 phút. d) Tiến hành: * Thực hiện phép tính - Yêu cầu HS làm bài 57 ? Để thực hiện phép tính trên ta làm như thế nào - GV hướng dẫn HS bước bỏ dấu ngoặc và nhóm các số - Yêu cầu 3 HS lên bảng làm - GV nhận xét, chốt lại ? Bỏ dấu ngoặc trước có dấu cộng ta làm như thế nào ? Bỏ dấu ngoặc trước có dấu trừ ta làm như thế nào - Gọi 2 HS lên bảng làm - GV nhận xét, chốt lại * Rút gọn biểu thức ? Rút gọn biểu thức em làm như thế nào - Yêu cầu HS làm - Nêu cách làm phần b - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm - GV nhận xét, chốt lại - HS làm bài 57 b - Đưa số hạng 2, 4 vào một nhóm, 2 số hạng còn lại vào 1 nhóm c, d- bỏ dấu của phép cộng và dấu ngoặc, thực hiện phép tính - 3 HS lên bảng làm - HS chữa bài vào vở - Bỏ dấu ngoặc trước có dấu cộng ta giữ nguyên dấu các hạng tử trong ngoặc - Bỏ dấu ngoặc trước có dấu trừ ta đổi dấu các hạng tử trong ngoặc - 2 HS lên bảng làm - HS lắng nghe - Áp dụng tổng đại số và sử dụng quy tắc dấu ngoặc nhóm các số vào với nhau - HS trình bày miệng - Thực hiện bỏ dấu ngoặc, nhóm các số vào một nhóm - 1 HS lên bảng làm - HS ghi nhớ Dạng I: Thực hiện phép tính Bài 57/82. Tính tổng b) 30 + 12 + (-20) + (-12) = [30 + (-20)] + [(12 + (-12)] = 10 + 0 = 10 c) (-4) + (-440) + (-6) + 440 = - 4 - 440 - 6 + 440 = (440 – 440) - (4 + 6) = 0 – 10 = -10 d) (-5) + (-10) + 16 + (-1) = -5 – 10 + 16 - 1 = (16 – 10) – (5 +1) = 6 – 6 = 0 Bài 59/85: Tính nhanh a) (2736 - 75) - 2736 = 2736 – 75 – 2736 = (2736 – 2736) – 75 = 0 – 75 = -75 b) (42 – 69 + 17) –(42 +17) = 42 – 69 + 17 – 42 - 17 = (42 – 42) + (17 -17) – 69 = 0 + 0 – 69 = -69 Dạng 2: Rút gọn biểu thức Bài 58/85 a) x + 22 + (-14) + 52 = x + (22 - 14 + 52) = x + 60 b) (-90) – (p +10) +100 = -90 – p – 10 + 100 = -p + ( -90 – 10 + 100) = -p +0 = -p 4. Hướng dẫn về nhà - Học quy tắc dấu ngoặc - Làm bài tập 89, 90 (SBT – 65) -Hướng dẫn: Bài 89: - Đưa các số đối nhau vào một nhóm, các số còn lại vào 1 nhóm - Thực hiện phép tính trong ngoặc Bài 90: - Làm tương tự như bài 58 đã chữa
Tài liệu đính kèm: