Kiến thức:
- Củng cố khái niệm về tập hợp Z và tập hợp N. Cách so sánh hai số nguyên, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, cách tìm số đối của môt số nguyên.
2. Kỹ năng:
- Tìm GTTĐ của một số nguyên, số đối của một số nguyên, so sánh hai số nguyên,
tính giá trị của biểu thức đơn giản có chứa GTTĐ.
3. Thái độ: Rèn tính chính xác của toán học thông qua việc áp dụng các qui tắc.
II/ Đồ dùng:
- GV: Bảng phụ bài 19
- HS: Bài tập về nhà, ôn lại kiến thức đã học về số nguyên.
III/ Phương pháp: - Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, đàm thoại.
- Kĩ thuật tư duy, động não
Ngày soạn:18/ 11/ 2011 Ngày giảng: Tiết 43. LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố khái niệm về tập hợp Z và tập hợp N. Cách so sánh hai số nguyên, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, cách tìm số đối của môt số nguyên. 2. Kỹ năng: - Tìm GTTĐ của một số nguyên, số đối của một số nguyên, so sánh hai số nguyên, tính giá trị của biểu thức đơn giản có chứa GTTĐ. 3. Thái độ: Rèn tính chính xác của toán học thông qua việc áp dụng các qui tắc. II/ Đồ dùng: - GV: Bảng phụ bài 19 - HS: Bài tập về nhà, ôn lại kiến thức đã học về số nguyên. III/ Phương pháp: - Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, đàm thoại. - Kĩ thuật tư duy, động não IV/ Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Khởi động: Kiểm tra bài cũ ( Thời gian: 5 phút). HS1: Chữa bài 13/73 HS1: Bài 13 HS2: Chữa bài 14/73 HS2; Bài 14 - GV đánh giá, nhận xét , sửa sai và cho điểm. - HS cùng giải và nhận xét 3. Bài mới: Luyện tập HĐ - GV HĐ - HS Ghi bảng a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào giải bài tập. b) Đồ dùng: Bảng phụ trình bày ví dụ. c) Thời gian: 40 phút. d) Tiến hành: * So sánh hai số nguyên - Yêu cầu HS làm bài 18 - GV gọi HS trả lời miệng - GV vẽ trục số để giải thích từng phần - Gọi HS thực hiện, GV đánh giá, nhận xét và bổ sung - Yêu cầu HS làm bài 19 - Gọi 1 HS lên bảng điền vào bảng phụ - GV nhận xét và chốt lại cách làm * Tìm số đối của một số nguyên - Yêu cầu HS làm bài 21 ? Số đối của số nguyên a là gì ? Thế nào là hai số đối nhau ? Tìm số đối của như thế nào - GV yêu cầu HS lên bảng làm - GV nhận xét và củng cố lại kiến thức * Tính giá trị của biểu thức: ? Tính giá trị của biểu thức ta làm thế nào - Gọi 4 HS lên bảng - GV củng cố dạng bài tính giá trị biểu thức có chứa giá trị tuyệt đối - HS làm bài 18 - HS đứng tại chỗ trả lời - HS theo dõi và lắng nghe - HS cùng giải và nhận xét - HS làm bài 19 - 1 HS lên bảng điền - HS cùng giải và nhận xét - Số đối của a là -a - Cùng cách đều O và nằm về hai phía so với O - Tìm GTTĐ của -Tìm số đối - 3 HS lên bảng làm - Tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên - Thực hiện phép tính - 4 HS lên bảng - HS theo dõi và lắng nghe Dạng 1. So sánh hai số nguyên Bài 18/73 a) Số a chắc chắn là số nguyên dương b) Không. Số b có thể là số nguyên dương (1;2) hoặc số 0 c) Không. Số c có thể là số 0 d) Số d chắc chắn là số nguyên âm Bài 19/73 0 < +2; -15 < 0 -10 < -6; 3 < 9 -10 < 6; -3 < 9 Dạng 2. Tìm số đối của một số nguyên Bài 21/73 -4 có số đối là 4 6 có số đối là -6 có số đối là -5 có số đối là -3 4 có số đối là -4 0 có số đối là 0 Dạng 3. Tính giá trị của biểu thức: Bài 20/ 73 Tính 4. Hướng dẫn về nhà: - Làm bài 22/73 Vẽ trục số -> Số liền trước và số liên sau - Làm bài 25, 26 SBT - Nghiên cứu trước bài 4 - Hướng dẫn : Bài 22/73 Vẽ trục số -> Số liền trước và số liền sau. Ngày soạn: 19/11/ 2011 Ngày giảng: Tiết 44. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu - Hiểu được có thể dùng hai số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng 2. Kỹ năng: - Vận dụng được quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu để giải bài tập - Làm được các bài tập đơn giản 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi làm bài tập II/ Đô dùng: - GV: Mô hình trục số - HS: Ôn lại quy tắc giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương II/ Đồ dùng: GV: Bảng phụ Hình 23,27,28; MTBT; HS: Ôn lại cách tìm ước và bội của một số. III/ Phương pháp: Phương pháp phân tích, tổng hợp. Kĩ thuật tư duy, động não. I V/ Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Khởi động: Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong giờ. 3. Các hoạt động 3.1 Hoạt động 1. Cộng hai số nguyên dương a) Mục tiêu: HS thực hiện được cộng hai số nguyên dương. b) Đồ dùng: Bảng phụ trình bày ví dụ c) Thời gian: 15 phút. d) Tiến hành - GV đưa ra ví dụ ? (+4) Chính là số TN nào ? (+2) Chính là số TN nào (+4) + (+2) bằng bao nhiêu - GV hướng dẫn HS cộng trên trục số ? Cộng hai số nguyên dương là gì - Áp dụng: (+153) +(+72) - GV đánh giá, nhận xét - Số 4 - Số 2 (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6 - HS theo dõi và lắng nghe - Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên (+153) +(+72) = 153 + 72 = 125 1. Cộng hai số nguyên dương Ví dụ: (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6 3.2 Hoạt động 2: Cộng hai số nguyên âm a) Mục tiêu: HS thực hiện được cộng hai số nguyên âm thông qua ví dụ và quy tắc. b) Đồ dùng: Bảng phụ trình bày ví dụ c) Thời gian: 15 phút. d) Tiến hành - Yêu cầu HS đọc và tóm tắt ví dụ ? Nhiệt độ buổi chiều giảm 20C ta có thể coi nhiệt độ tăng như thế nào ? Muốn tính nhiệt độ buổi chiều ở Mat-xcơ-va, em làm như thế nào - GV hướng dẫn cộng trên trục số ? Khi cộng hai số nguyên âm ta được một số nguyên như thế nào - Yêu cầu HS làm ?1 - HD: dùng trục số làm tương tự như VD trên -? Tính ta làm thư thế nào ? Hãy nêu nhận xét về kết quả của hai phép tính ? Cộng hai số nguyên âm ta làm thế nào - GV đưa ra ví dụ - Yêu cầu HS làm ?2 + Gợi ý: Làm tương tự như VD - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện - GV nhận xét, chốt lại cách làm - 1 HS đọc và tóm tắt ví dụ - Nói nhiệt độ buổi chiều giảm 20C ta có thể coi nhiệt độ tăng -20C Ta thực hiện phép cộng: (-3) + (-2) - HS theo dõi và lắng nghe - Khi cộng hai số nguyên âm ta được một số nguyên âm - HS thực hiện ?1 - 1 HS lên bảng thực hiện - Tính GTTĐ của -4 và -5 rồi cộng kết quả với nhau - HS nêu nhận xét - Cộng hai số nguyên âm ta cộng hai giá trị tuyệt đối và đặt trước kết quả dấu (-) - HS đứng tại chỗ nêu cách làm - HS HĐ cá nhân làm ?2 - 2 HS lên bảng thực hiện - HS ghi nhớ, HS cùng nhận xét 2. Cộng hai số nguyên âm Ví dụ: Tóm tắt: - Nhiệt độ buổi trưa: -30C Buổi chiều giảm 20C - Tính nhiệt độ buổi chiều Nhận xét: Nói nhiệt độ buổi chiều giảm 20C ta có thể coi nhiệt độ tăng -20C Giải: (-3) + (-2) = -5 TL: Nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là -50C ?1 (-4) + (-5) = -9 * Nhận xét: Tổng của hai số nguyên âm bằng số đối của tổng hai giá trị tuyệt đối của chúng * Quy tắc: (SGK-79) + Cộng hai giá tri tuyệt đối + Đặt dấu (-) đằng trước Ví dụ: (-8) + (-9) = -(8 + 9) = -17 ?2 a) (+37) + (+81) = 37 + 81 = 118 b) (-23) + (-17) = -(23 + 17) = - 40 3.3 Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức vào giải bài tập b) Đồ dùng: Bảng phụ trình bày bài 23; 24 c) Thời gian: 10 phút. d) Tiến hành Luyện tập - Yêu cầu HS làm bài 23/75 - Nêu cách làm bài 23 - Gọi 3 HS lên bảng - Yêu cầu HS làm bài 24/75 - Nêu cách làm bài 24 - Yêu cầu 3 HS lên bảng làm - GV nhận xét, sửa sai - HS thực hiện bài 23 + Tính GTTĐ của các số + Thực hiện phép cộng - HS thực hiện bài 24 a. Làm tương tự như bài 23 b,c + Tính GTTĐ của các số + Thực hiện phép cộng - 3 HS lên bảng làm - HS ghi nhớ 3. Luyện tập Bài 23/75 a) 2763 + 152 = 2915 b) (-7) + (-14) = -(7 + 14) = -21 c) (-35) + (-9) = -(35 + 9) = -44 Bài 24/75 a) (-5) + (-248) = -(5 + 248) = -253 b) 17 + = 17 + 33 = 50 c) = 37 + 15 = 52 4. Hướng dẫn về nhà ( 5 phút) - Học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu - Làm bài tập: 25, 26 (SGK - 75) - Hướng dẫn: Bài 25 + Thực hiện phép cộng hai số nguyên + So sánh kết quả rồi mới điền dấu + Bài 26. Làm tương tự như VD ở mục 2 Ngày soạn: 22/11/ 2011 Ngày giảng: Tiết 45. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu - Hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng giảm của một đại lượng 2. Kỹ năng: - Vận dụng được qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu để làm bài tập - Làm được các bài tập trong SGK 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi thực hiện phép tính II/ Đồ dùng: - GV: Mô hình trục số - HS: Trục số trên giấy III/ Phương pháp: - Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, đàm thoại. - Kĩ thuật tư duy, động não IV/ Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Khởi động: Kiểm tra bài cũ ( Thời gian: 5 phút). - Nêu qui tắc cộng hai số nguyên âm ? + Áp dụng tính: a) (-12) + (-15) b) (+20) + (+28) HS1: Trả lời a) (-12) + (-15) = - (12 + 15) = - 27 b) (+20) + (+28) = 20 + 28 = 48 - Chữa bài tập 26/75 HS2: Nhiệt độ tại phòng ướp lạnh lúc đó là: (-5) + (-7) = -(5 + 7) = -12 - GV đánh giá, nhận xét , sửa sai và cho điểm. - HS cùng giải và nhận xét 3. Các hoạt động dạy học HĐ - GV HĐ - HS Ghi bảng 3. Hoạt động 1. Tìm hiểu ví dụ: a) Mục tiêu: HS bước đầu hình thành quy tắc cộng hai số nguyên không cùng dấu. b) Đồ dùng: Bảng phụ trình bày ví dụ. c) Thời gian: 10 phút. d) Tiến hành - Gọi 1 HS đọc ví dụ - Yêu cầu 1 HS tóm tắt bài toán ? Nhiệt độ buổi chiều giảm 50C ta có thể coi nhiệt độ tăng bao nhiêu độ C ? Muốn biết nhiệt độ trong phòng ướp lạnh chiều hôm đó ta làm thế nào - GV hướng dẫn HS cộng trên trục số - Yêu cầu HS làm ?1 - GV hướng dẫn HS dùng trục số tìm kết quả ? (+3) và (-3) là hai số như thế nào ? Em có nhận xét gì tổng của hai số đối nhau - Yêu cầu HS làm ?2 ? Nêu cách làm ?2 - Yêu cầu HS lên bảng thực hiện ? Tính như thế nào - Yêu cầu HS lên bảng thực hiện - Em có nhận xét gì kết quả trong hai phép tính ở ?2 - GV chuẩn hóa kiến thức - 1 HS đọc ví dụ - 1 HS tóm tắt bài toán - Nói nhiệt độ buổi chiều giảm 50C ta có thể coi nhiệt độ tăng -50C - Ta thực hiện phép cộng (+3) + (-5) - HS theo dõi - HS HĐ cá nhân làm ?1 - HS làm theo hướng dẫn của GV - (+3) và (-3) là hai số đối nhau - Tổng của hai số đối nhau luôn bằng 0 - HS thực hiện ?2 - Dùng trục số làm tương tự như ?1 và ví dụ - Hai HS lên bảng làm - Tính GTTĐ của từng số thực hiện phép trừ - Hai HS lên bảng làm - Tổng hai số nguyên khác dấu bằng hiệu GTTĐ của số lớn trừ GTTĐ của số nhỏ, kết quả lấy dấu của số có GTTĐ lớn hơn 1. Ví dụ: Tóm tắt - Nhiệt độ buổi sáng 30C - Chiều nhiệt độ giảm 50C Hỏi nhiệt độ buổi chiều ? * Nhận xét: Nói nhiệt độ buổi chiều giảm 50C ta có thể coi nhiệt độ tăng -50C Giải (+3) + (-5) = -2 TL: Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh chiều hôm đó là: -20C ?1 (-3) + (+3) = 0 (+3) + (-3) = 0 ?2 a) 3 + (-6) = -3 Vậy 3 + (-6) = -(6 - 3) b) (-2) + (+4) = +2 Vậy (-2) + (+4) = +(4 - 2) 3. 2 Hoạt động 2. Quy tắc cộng hai số nguyên a) Mục tiêu: HS phát biểu được quy tắc cộng hai số nguyên không cùng dấu. b) Đồ dùng: Bảng phụ trình bày ví dụ. c) Thời gian: 10 phút. d) Tiến hành ? Tổng của hai số đối nhau bằng bao nhiêu ? Muốn cộng hai số nguyên khác dấu ta làm thế nào - Yêu cầu HS đọc lại quy tắc - GV đưa ra ví dụ và hướng dẫn HS cách vận dụng qui tắc - Yêu cầu HS làm ?3 - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện - GV nhận xét và chốt lại - Tổng của hai số đối nhau bằng 0 Bước 1: Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số. Bước 2: Lấy số lớn trừ đi số nhỏ (trong hai số vừa tìm được). Bước 3: Đặt dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn trước kết quả - 1 HS đọc quy tắc - HS thực hiện ?3 - 2 HS lên bảng thực hiện 2. Quy tắc cộng hai số nguyên * Quy tắc (SGK – 77) Ví dụ: (-273) + 55 = - (273 - 55) = -218 ?3 a) (-38) + 27 = -( 38 - 27) = -11 b) 273 + (-123) = 273 - 123 = 150 3.3 Hoạt động3. Luyên tập 3.3 Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: HS vận dụng được quy tắc vào giải bài tập b) Đồ dùng: Bảng phụ trình bày bài 23; 24 c) Thời gian: 10 phút. - Yêu cầu HS làm bài 27 - Gợi ý: Làm tương tự như ví dụ - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện - GV nhận xét và chốt lại - HS làm bài 27 - 2 HS lên bảng thực hiện 3. Luyện tập Bài 27/ 76 a) 26 + (-6) = 26 - 6 = 20 b) (-75) - 50 = -(75 - 50) = -25 4. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu và cùng dấu - Làm bài tập 28, 29, 30 (SGK - 77) - Hướng dẫn bài 30 a) 1763 + (-2) và 1763 Tính 1763 + ( -2) =? rồi mới so sánh với 1763 Ngày soạn: 22/ 11/ 2011 Ngày giảng: Tiết 46. LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. 2. Kỹ năng: - Thực hiện thành thạo các phép tính cộng hai số nguyên cùng dấu và hai số nguyên khác dấu. - Biết dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác II/ Đồ dùng: - GV: Bảng phụ bài 33 - HS: Học thuộc quy tắc IV/ Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Khởi động: Kiểm tra bài cũ ( Thời gian: 5 phút). HS1: phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên âm HS1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên âm HS2: + Áp dụng tính: ( -20) + ( -10 ) = ? HS2; ( -20) + ( -10 ) = - ( 20 - 10) = -30 - GV đánh giá, nhận xét , sửa sai và cho điểm. - HS cùng giải và nhận xét 3. Bài mới: Luyện tập HĐ - GV HĐ - HS Ghi bảng a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào giải bài tập. b) Đồ dùng: Bảng phụ trình bày ví dụ. c) Thời gian: 40 phút. d) Tiến hành: ? Thực hiện phép tính như thế nào - Gọi 3 HS lên bảng làm ? Thực hiện phép tính như thế nào - Gọi 3 HS lên bảng làm - Yêu cầu HS làm bài 33 ? Điền vào ô vuông như thế nào + Cộng hai số nguyên âm -3 HS lên bảng làm Cộng hai số nguyên âm -3 HS lên bảng làm - HS làm bài 33 Tìm a + b Tìm b = c – a Tìm a = c - b Dạng I. Tính: 1.Bài 31 a) (-30) + (-5) = -(30 + 5) = -35 b) (-7) + (-13) = -( 7 + 13) = -20 c) (-15) + (-235) = - (15 + 235) = -250 2. Bài 32 a) 16 + (-6) = (16 – 6) = 10 b) 14 + (- 6) = 14 – 6 = 8 c) (-8) + 12 = 12 – 8 = 4 Bài 33. a -2 18 12 -2 -5 b 3 -18 -12 6 -5 a +b 1 0 0 4 -10 - Cho HS làm bài tập 34 ? Muốn tính giá trị biểu thức ta làm thế nào - Gọi HS trình bày, GV đánh giá, nhận xét. - Cho HS làm bài tập 35 - Yêu cầu HS đọc bài toán ? Bài toán yêu cầu gì ? Tăng 5 triệu thì x là số như thế nào ? Giảm 2 triệu thì x là số như thế nào - GV đưa nội dung bài tập ? Nhận xét các số trong dãy ? Để tìm được các số tiếp theo trong day ta làm như thế nào - HS làm bài tập 34 Thay giá trị của biểu thức chữ vào biểu thức rồi tính - HS cùng giải và nhận xét - HS làm bài tập 35 - 1 HS đọc bài toán Bài toán yêu cầu tìm x x là số nguyên dương x là số nguyên âm Số sau lớn hơn số trước 3 đơn vị Lấy số trước cộng với 3 ra số sau Dạng II. Tính giá trị biểu thức Bài 34/77 a) x + (-16) với x = -4 Thay x = -4 vào biểu thức ta có: (-4) + (-16) = -20 b) (-102) + y với y = 2 Thay y = 2 vào biểu thức ta có: (-102) +2 = -100 Dạng III. Tìm số nguyên x Bài 35/77 a) Tăng 5 triệu => x = 5 b) Giảm 2 triệu => x = -2 Dạng IV. Viết dãy số theo quy luật Bài 48/59 (SBT) -14; -11; -8; -5; -2; 1; 4; 7; 10; 13; 16; 4. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu và hai số nguyên khác dấu - Làm bài tập 51; 52; 53; 60 (SBT) - Ôn lại các tính chất của phép cộng các số tự nhiên - Đọc trước bài: Tính chất của phép cộng hai số nguyên
Tài liệu đính kèm: