1. Kiến thức:- HS biết so sánh 2 số nguyên
2. Kĩ năng :- Rèn luyện tính chính xác của HS khi áp dụng quy tắc.
3. Thái độ : - Cẩn thận , chính xác trong tính toán và lập luận.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên : Thước thẳng chia khoảng cách , phấn màu
2.Học sinh : phiếu học tập , thước thẳng có chia khoảng cách.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Tổ chức: (1) 6B- Vắng : 6C- Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ :(6')
+ Tập hợp Z các số nguyên gồm các số nào? Viết kí hiệu.
Chữa BT 10(SGK – 71).
Ngày giảng : /11/08. Tiết 40: Lớp: 6B,C. thứ tự trong tập hợp các số nguyên I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- HS biết so sánh 2 số nguyên 2. Kĩ năng :- Rèn luyện tính chính xác của HS khi áp dụng quy tắc. 3. Thái độ : - Cẩn thận , chính xác trong tính toán và lập luận. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên : Thước thẳng chia khoảng cách , phấn màu 2.Học sinh : phiếu học tập , thước thẳng có chia khoảng cách. III. Tiến trình lên lớp: 1. Tổ chức: (1’) 6B- Vắng : 6C- Vắng: 2. Kiểm tra bài cũ :(6') + Tập hợp Z các số nguyên gồm các số nào? Viết kí hiệu. Chữa BT 10(SGK – 71). Đáp án: + Tập hợp Z các số nguyên gồm các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương. Kí hiệu là Z Bài 10 SGK tr 71 Điểm B được biểu thị là +2 km (2km); Điểm C được biểu thị là - 1km 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1:( 17') So sánh hai số nguyên + So sánh giá trị số 3 và 5 ? + So sánh vị trí của điểm 3 và điểm 5 trên trục số ? Nhận xét về so sánh 2 số tự nhiên. +Tương tự nhận xét với việc so sánh 2 số nguyên GV : Chốt lại và ghi bảng nhận xét + Cho HS làm ?1 GV treo bảng phụ?1 , gọi 3 HS lên bảng điền lần lượt các ý a, b, c ? GV giới thiệu số liền trước, số liền sau yêu cầu HS lấy VD. GV: Cho HS làm ?2/ SGK + Mọi số nguyên dương so với số 0 như thế nào ? + So sánh số nguyên âm với số 0 ? + So sánh số nguyên dương với số nguyên âm ? HS: Suy nghĩ làm việc cá nhân GV: Yêu cầu HS đọc nội dung nhận xét. Hoạt động 2: (17' Bài tập: Bài 11/73SGK. HS: Lên bảng điền các HS khác làm vào vở, rồi nhận xét. GV: Chính xác kết quả. Bài 12/ 73SGK. GV: Yêu cầu mỗi học sinh làm 1 ý. HS: Dưới lớp nhận xét. Bài tập 13/73SGK. GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm Chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm trình bày vào PHT của nhóm Tổ trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm * HS : Nhóm trưởng phân công Mỗi cá nhân hoạt động độc lập Thảo luận chung trong nhóm toàn bài Tổ trưởng tổng hợp, thư ký ghi PHT * HS : các nhóm báo cáo kết quả trên bảng bằng PHT HS: Các nhóm nhận xét chéo nhau. GV: Chốt lại và đưa ra đáp án đúng . 1. So sánh 2 số nguyên: ( SGK – 71) Ví dụ : So sánh giá trị số 3 và 5 . So sánh vị trí của điểm 3 và điểm 5 trên trục số . Ta có 3 < 5 , trên trục số điểm 3 ở bên trái điểm 5 + Trong 2 số nguyên khác nhau có 1 số nhỏ hơn số kia. a nhỏ hơn b: a < b. b lớn hơn a : b > a. * Nhận xét : SGK/ 71 ?1 (H42/ SGK) Điền vào chỗ trống a) Điểm - 5 nằm bên trái điểm - 3 , nên -5 nhỏ hơn -3 và viết -5 < -3 b) Điểm 2 nằm bên phải điểm - 3 , nên 2 lớn hơn -3 và viết 2 > -3 c) Điểm -2 nằm bên trái điểm 0 , nên -2 nhỏ hơn 0 và viết -2 < 0 *Chú ý(SGK – 72) ?2 So sánh a) 2 -7 c) - 4 < 2 d) -6 -2 g) 0 < 3 *Nhận xét:(SGK – 72) 2. Bài tập. Bài 11/73SGK. 3 < 5. 4 < - 6. - 3 > - 5. 10 > -10. Bài 12/ 73SGK. a) - 17 < - 2 < 0 < 1 < 2 < 5 . b) 2001 > 15 > 7 > 1 > 0 > - 8 > - 101. Bài tập 13/73SGK. Tìm x Z. a) Các số nguyên nằm giữa – 5 và 0 là: - 1, -2, - 3, - 4. b) Các số nguyên nằm giữa – 3 và 3 là: - 2, - 1, 0, 1, 2. 4. Củng cố:(2’) - Yêu cầu HS nhắc lại về so sánh hai số nguyên. 5. Hướng dẫn học ở nhà;(2’) - Học lý thuyết theo SGK + Vở ghi - Bài tập về nhà : 17 ; 18; 19; T57 SBT. - Đọc trước phần giá trị tuyệt đối của một số nguyên. Ngày giảng : /11/08. Tiết 41: Lớp: 6B,C. thứ tự trong tập hợp các số nguyên (Tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- HS biết tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. 2. Kĩ năng :- Rèn luyện tính chính xác của HS khi áp dụng quy tắc. 3. Thái độ : - Cẩn thận , chính xác trong tính toán và lập luận. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên : Thước thẳng chia khoảng cách , phấn màu 2.Học sinh : phiếu học tập , thước thẳng có chia khoảng cách. III. Tiến trình lên lớp: 1. Tổ chức: (1’) 6B- Vắng : 6C- Vắng: 2. Kiểm tra bài cũ :(7') HS1: Bài tập: Điền dấu > hoặc < vào chỗ trống trong các câu sau: 2.7; - 2.- 7; 3.- 8; 4.- 4 HS2: Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần: 5, - 15, 8, 3, -1, 0 HS3: Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự giảm dần: - 97, 10, 0, 4, - 9, 2000. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Họat động 1:( 18') Giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên GV: Cho biết trên trục số có 2 số đối nhau có đặc điểm gì? + Điểm (- 3) và 3 cách điểm 0 bao nhiêu đơn vị ? HS: Điểm 3 và -3 cách điểm 0 là 3đvị GV : Yêu cầu HS làm ?3/ SGK + Gọi HS trả lời tại chỗ HS: Đứng tại chỗ trả lời ?3 GV: Chốt lại và chính xác kết quả GV: trình bày khái niệm giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên a ( SGK). GV: Yêu cầu HS làm ?4/ SGK HS: viết dưới dạng kí hiệu ? GV: Gọi 3 HS đọc qua VD rút ra nhận xét GTTĐ của 0? Của số nguyên dương là gì? Của số nguyên âm là gì ? GV: Giá trị tuyệt đối của hai số đối nhau ntn? GV:So sánh (-5)và (-3) |-5| và |-3| HS: (-5) |-3| = 3 GV: Trong 2 số âm, số lớn hơn có giá trị tuyệt đối ntn? HS: Trong 2 số nguyên âm, số nào Có GTTĐ nhỏ hơn thì lớn hơn. Hoạt động 2:( 15’) Bài tập: GV: Yêu cầu HS lên bảng thực hiện cả lớp cùng làm rồi nhận xét. GV:Chính xác kết quả. Bài tập 15/73SGK GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm Chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm trình bày vào PHT của nhóm Tổ trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm * HS : Nhóm trưởng phân công Mỗi cá nhân hoạt động độc lập Thảo luận chung trong nhóm toàn bài Tổ trưởng tổng hợp, thư ký ghi PHT * HS : các nhóm báo cáo kết quả trên bảng bằng PHT HS: Các nhóm nhận xét chéo nhau. GV: Chốt lại và đưa ra đáp án đúng. Bài tập 23 /57SBT. a) – 2 < x < 5 b) 0 < x ≤ 7 c)- 6 ≤ x ≤ - 1 GV:Yêu cầu 3 HS lên bảng thực hiện, cả lớp cùng làm rồi nhận xét. GV: Chính xác kết quả. 2. Gía trị tuyệt đối của một số nguyên: + Trên trục số 2 số đối nhau cách đều điểm 0 + Điểm 3 và -3 cách điểm 0 là 3 đơn vị ?3 SGK/ 72 + Khoảng cách từ điểm 1 và -1 đến điểm 0 là 1( đơn vị) + Khoảng cách từ điểm 5 và -5 đến điểm 0 là 5( đơn vị) + Khoảng cách từ điểm -3 đến điểm 0 là 3( đơn vị) + Khoảng cách từ điểm 2 đến điểm 0 là 2( đơn vị) + Khoảng cách từ điểm 0 đến điểm 0 là 0 ( đơn vị) * Khái niêm : SGK/ 72 Kí hiệu ữ aữ , đọc là giá trị tuyệt đối VD: ữ 13ữ = 13 ữ 0ữ = 0 ữ -20ữ = 20 = 75 ?4 =1 ; = 1 ; = 3 = 5 ; = 5 ; = 2 *Nhận xét:(SGK – 72) 3.Bài tập: Bài tập 14/73SGK = 2000 = 3011 = 10 Bài tập 15/73SGK * = 3, = 5 < * = 1, = 0 > * = 3, = 5 < * = 2, =2 = Bài tập 23 /57SBT. Viết tập hợp X các số nguyên x thoả mãn: a) X ={-1; 0; 1; 2; 3; 4} b) X ={- 6; - 5; - 4; - 3; - 2; - 1} c) X ={-1; 2; 3; 4; 5; 6; 7} 4. Củng cố:(2’) - HS nhắc lại gía trị tuyệt đối của 1 số nguyên. - HS nhắc lại nhận xét về gía trị tuyệt đối của 1 số nguyên. 5.Hướng dẫn học ở nhà;(2’) - Học lý thuyết theo SGK + Vở ghi - Bài tập về nhà : 16,17,18,19,21/73SGK. 4. Củng cố (7') + Luyện tập tại lớp bài 12- T73 + HS : Hoạt động nhóm bài 12 + Trình bày bảng bằng PHT + Nhận xét chéo kết quả giữa các nhóm GV : Chính xác kết quả bài Đáp án : a) Tăng dần -17 ; -2 ; 0 ; 1 ; 2 ; 5 b) giảm dần 2001 ; 15 ; 7 ; 0 ; -8 ; -101 5. Hướng dẫn học ở nhà: ( 3') - Học lý thuyết theo SGK + Vở ghi - Bài tập về nhà : 13 ; 14; 16; 17 - T73 * Hướng dẫn bài 13 + Tìm x Z, biết -5 < x < 0 x = -4; -3; -2; -1 -3 < x < 3 x = -2; -1; 0; 1; 2 * Chuẩn bị tốt bài tập về nhà.
Tài liệu đính kèm: