1) Kiến thức:
- HS được luyện cách tìm ƯCLN của các số (không quá 3 số) bằng
cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố. Tìm ƯC thông qua ƯCLN.
2) Kĩ năng :
- Tìm ƯCLN một cách nhanh nhất trong 1 số trường hợp đặc biệt.
Bước đầu tập phân tích để giải các bài toán tìm ƯC và ƯCLN.
3) Thái độ : - Cẩn thận , chính xác trong tính toán lập luận .
II/ Chuẩn bị:
1) Giáo viên :
2) Học sinh : phiếu học tập .
III/ Tiến trình các hoạt động dạy và học:
Ngày giảng: 10/08 Tiết 28 : Lớp: 6A,B,C. ước chung lớn nhất(Tiếp) I/ Mục tiêu: 1) Kiến thức: - HS được luyện cách tìm ƯCLN của các số (không quá 3 số) bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố. Tìm ƯC thông qua ƯCLN. 2) Kĩ năng : - Tìm ƯCLN một cách nhanh nhất trong 1 số trường hợp đặc biệt. Bước đầu tập phân tích để giải các bài toán tìm ƯC và ƯCLN. 3) Thái độ : - Cẩn thận , chính xác trong tính toán lập luận . II/ Chuẩn bị: 1) Giáo viên : 2) Học sinh : phiếu học tập . III/ Tiến trình các hoạt động dạy và học: 1) Tổ chức(1’): 6A- Vắng : 6B- Vắng: 6C- Vắng: 2) Kiểm tra bài cũ :(5’) Bài 140 - T56 a) 16 = 24 80 = 24.5 b) 18 = 2.32 30 = 2.3.5 176 = 24.11 77 = 7.11 ƯCLN( 16; 80; 176) = 24 ƯCLN( 18; 30; 77) = 1 3)Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động1: ( 10’) Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN GV : Nêu các bước thực hiện + Tìm ƯCLN + Tìm các ước của ƯCLN + KL Hoạt động 2: ( 25') Luyện tập GV : Cho HS đọc đầu bài 142 - T 56 HS : HĐN ( 8') * GV: Ta đã biết tìm ƯCLN; ƯC của các số tự nhiên . Hãy vân dụng làm bài 142 / SGK Chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm trình bày vào PHT của nhóm (N1+a; N2+b; N3,N4+c) Tổ trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm * HS : Nhóm trưởng phân công Mỗi cá nhân hoạt động độc lập Thảo luận chung trong nhóm toàn bài Tổ trưởng tổng hợp, thư ký ghi PHT * HS : các nhóm báo cáo kết quả trên bảng bằng PHT GV: Chốt lại và đưa ra đáp án đúng trên bảng phụ. GV: Cho HS đọc đề bài 144- T56 +Em nào có thể nêu cách giải bài tập này? + Để giải bài tập phải tiến hành theo mấy bước ? HS : Suy nghĩ trả lời các câu hỏi trên. GV : Cho 1 HS làm được lên bảng trình bày . GV: Chốt lại vấn đề và hoàn chỉnh lời giải. HS : Đọc đầu bài 145 - T 56 GV: Hướng dẫn HS phân tích đầu bài + Muốn cắt HCN thành các hình vông bằng nhau mà không thừa mảnh nào thì cạnh hình vuông phải thoả mãn ĐK gì ? ( là ƯC số đo 2 cạnh) + Số đo cạnh hình vuông lớn nhất phải thoả mãn ĐK gi ? ( ƯCLN của số đo 2 cạnh) GV : Nhận xét và trình bày lời giải. 3/ Cách tìm ƯC thông qua ƯCLN +Tìm ƯCLN( 12; 30) = 6 + Tìm các Ư(6) = {1;2;3;6} + Vậy ƯC(12; 30) = {1;2;3;6} * Kết luận : SGK/ 56 4/ Luyện tập. Bài 142- T56 : Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC a) 16 và 24 16 = 24 24 = 23.3 ƯCLN( 16; 24) = 23 = 8 ƯC(16; 24) = Ư(8) = {1;2;4;8} b) 180 và 234 180 = 22.32.5 234 = 2.32.13 ƯCLN( 180; 234) = 2.32 = 18 ƯC( 180; 234) = Ư(18) = {1;2;3;6;9;18} c) 60; 90 và 135 60 = 22.3.5 90 = 2.32.5 135 = 33.5 ƯCLN( 60; 90; 135) = 3.5 = 15 ƯC(60;90;135) = Ư(15) = {1;3;5;15} Bài 144- T 56: Tìm các ƯC lớn hơn 20 của 144 và 192 144 = 24.32 192 = 26.3 ƯCLN( 144; 192) = 24.3 = 48 ƯC( 144; 192) = Ư(48) = {1;2;3;4;8;12;16;24;48} Các ước lớn hơn 20 của 144 và 192 là 24 và 48 Bài 145 -T56 Để cắt hình chữ nhật có kích thước 75 cm và 105 cm thành các hình vuông bằng nhau , có số đo cạnh là số tự nhiên với đơn vị đo là cm mà không còn thừa mảnh nào. Thì số đo cạnh hình vuông phải là ƯC(75; 105) . Từ đó suy ra độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông phải là ƯCLN(75; 105) 75 = 3.52 105 = 3.5.7 ƯCLN( 75; 105) = 3.5 = 15 Vậy độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là 15 cm. 4/ Củng cố: (2') - Giáo viên hệ chốt lại các kiến thức liên quan đến bài tập đã chữa. - Lưu ý tìm đúng ƯC ( ƯCLN) khi phân tích ra thừa số nguyên tố phải thật chính xác. 5) Hướng dẫn học ở nhà: ( 2') - Xem lại các bài tập đã chữa. - Bài tập về nhà 143; 144; 147 - T 56+57 * Hướng dẫn bài 143 - Tìm a N ; a lớn nhất biết 420 a ; 700 a a ƯC( 420; 700) = ? * Giờ sau luyện tập.
Tài liệu đính kèm: