Mục tiêu:
- HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho2, cho 5
- Có kĩ năng thành thạo vận dụng các dấu hiệu chia hết
- Rèn luyện tính cẩn thận , suy luận chặt chẽ cho HS. Đặc biệt các kiến thức trên được áp dụng vào các bài toán mang tính thực tế
II/ Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị bảng phụ ghi đề các bài tập sẽ làm trong tiết học
Ngày soạn:19/10/04 Tiết 22 §11.LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho2, cho 5 Có kĩ năng thành thạo vận dụng các dấu hiệu chia hết Rèn luyện tính cẩn thận , suy luận chặt chẽ cho HS. Đặc biệt các kiến thức trên được áp dụng vào các bài toán mang tính thực tế II/ Chuẩn bị: - GV: Chuẩn bị bảng phụ ghi đềø các bài tập sẽ làm trong tiết học - HS: Làm bài tập ở nhà III/ Tiến trình tiết 1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Làm bài tập 93(SGK) HS2: Làm bài tập 94(SGK) 3. Bài mới Nội dung Hoạt động giữa thầy và trò Bài tập 95(SGK) A, Để 2 thì * {0; 2; 4; 6; 8} B, Để 5 thì * {0; 5} Bài tập 96(SGK) (HS làm miệng) Bài tập 97(SGK) a, Ta ghép được các số chia hết cho 2 là: 450; 540; 504 b, Ta ghép được các số chia hết cho 5 là: 405; 540; 450 Bài tập 99(SGK) Giải Gọi số tự nhiên có hai chữ số giống nhau là (a). Vì 2 nên a {2; 4; 6; 8} (1) Vì chia cho 5 dư 3 nên a{3; 8}(2) Từ (1) và (2) => a= 8 Vậy số tự nhiên càn tìm là: 88 Bài tập 130(SBT) Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 có và 136< n<182 là: 140; 150; 160; 170; 180. Bài tập 132(SBT) Ta có (n+3)(n+6) = n2 + 6n+ 3n + 18 = n2 + n + 8n+ 18 = (n2 + n) + 2(4n+ 9) = n(n+1) + 2(4n+ 9) Vì n(n+1) 2, 2(4n+ 9) 2 Nên: n(n+1) + 2(4n+ 9) 2 Vậy (n+3)(n+6) 2 HS: Thảo luận theo nhóm. Mỗi nhóm cử một HS đại diện lên trình bày. GV cùng HS sửa bài của từng nhóm. HS: Làm miệng GV: (chốt lại vấn đề) +) Dù * ở vị trí nào cũng phải quân tâm đến chữ số tận cùng có chia hết cho 2, cho 5 không. H: Làm thế nào để ghép ba chữ số 0; 4; 5 thành các số tự nhiên có ba chữ số chhia hết cho 2, cho 5? HS:a, Ta ghép sao cho chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 b, Ta ghép sao cho chữ số tận cùng là 0; 5 HS: Đọc đề bài và suy nghĩ cách làm GV: Có thể hướng dẫn cách giải cho HS Gọi số cần tìm là (a).Vì 2 => điều kiện của a? chia cho 5 dư 3 => a nhận những gía trị nào HS: Lên bảng sửa bài H: Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 có đặc điểm gì? HS: : Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0 HS: Lên bảng thực hiện GV: cho HS suy nghĩ trong vài phút GVHD(nếu cần): khai triển biểu thức và phân tích biểu thức thành tổng các số hạng chia hết cho 2 HS: Lên bảng thực hiện HS dưới lớp nhận xét. 4. Củng cố Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Các dạng bài tập đã giải 5. Dặn dò Xem §12 BTVN: 128, 129(SBT). ²²²²²²²{²²²²²²²²
Tài liệu đính kèm: