1. Kiến thức :
- HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống .
- HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
2. Kỹ năng :
- HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu”thuộc “ và “không thuộc”.
- Kĩ năng tham gia trao đổi hoạt động nhóm.
3. Thái độ :
Ngày soạn : 13/ 8/ 2011 Ngày giảng : 15/ 8/ 2011 Chương I: Ôn Tập Và Bổ Túc về số tự nhiên Tiết 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống . - HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. 2. Kỹ năng : - HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu”thuộc “ và “không thuộc”. - Kĩ năng tham gia trao đổi hoạt động nhóm. 3. Thái độ : - Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. - HS yêu thích môn học. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: - Bảng phụ , SGK, phấn màu. 2. Học sinh : SGK, bảng nhóm, phấn. III. Tiến trình dạy học : 1. ổn định lớp : 2. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung của chương, yêu cầu môn học (5p): Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Dặn dò học sinh chuẩn bị đồ dùng học tập: SGK, vởc, cần thiết cho bộ môn. Giáo viên giới thiệu nội dung của chương I như SGK. Hoạt động 2: Các ví dụ (5p): Mục tiờu: HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng GV cho hs quan sát hình 1 SGK rồi giới thiệu: Tập hợp các đồ vật ( sách, bút ) đặt trên bàn H.1 GV lấy thêm 1 số VD thực tế ở ngay trong lớp trường. Yêu cầu HS lấy ví dụ về tập hợp. Các ví dụ: Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học Tập hợp các cây trong sân trường Tập hợp các ngón tay của một bàn tay Tập hợp các HS của lớp 6B Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 Tập hợp các chữ cái a,b,c. Hoạt động 3: Cách viết. Các kí hiệu (20p): Mục tiờu: HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu”thuộc “ và “không thuộc”. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng GV: Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp. GV: Giới thiệu cách viết tập hợp: - Các phần tử của tập hợp được đặt trong dấu ngoặc nhọn { } cách nhau bởi dấu chấm phẩy “ ; “ ( Nếu phần tử là số ) hoặc dấu phẩy “ , “ ( Nếu phần tử là chữ ) - Mỗi phần tử được liệt kê 1 lần, thứ tự liệt kê tuỳ ý. H: Hãy viết tập hợp B các chữ cái a , b ,c ? Cho biết các phần tử của tập hợp B? HS suy nghĩ, GV gọi HS lên bảng làm và sửa sai cho HS. H: Số 1 có là phần tử của tập hợp A không? HS: Số 1 là phần tử của tập hợp A. H: Số 5 có là phần tử của tập hợp A không ? HS: Số 5 không là phần tử của tập hợp A. GVđưa ra bảng phụ 1, HS lên bảng điền bảng phụ. GVđưa ra bảng phụ 2, HS lên bảng điền. Gọi HS khác nhận xét. GV chốt lại cách đặt tên, các ký hiệu, cách viết tập hợp. - Cho HS đọc chú ý 1 sách giáo khoa(T5) - GV: giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp: H: Các phần tử của tập hợp A có các tính chất gì? HS: Các phần tử của tập hợp A là: A là: x là số tự nhiên ( x N) x nhỏ hơn 4 ( x < 4 ) } Lưu ý: Ưu điểm của mỗi cách viết. - GV: yêu cầu HS đọc phần đóng khung SGK( T.5) - GV: giới thiệu cách minh hoạ tập hợp A,B bằng biểu đồ Ven như SGK. * Củng cố:BT?1; ?2. Cho HS làm theo nhóm. - Nhóm 1 và 3 làm ?1 - Nhóm 2 và 4 làm ?2 Gọi HS các nhóm khác nhận xét và chữa bài. 2. Cách viết. Các kí hiệu: - Thường dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp. Ví dụ: Gọi A là tập hợp số tự nhiên nhỏ hơn 4: C1: A={ 0;1;2;3} hay A={ 1;0;2;3 } Các số 0;1;2;3 là phần tử của tập hợp A. Kí hiệu: 1A: đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A 5 A: đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A C2: A= {xN/ x< 4 }. Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên. ?1: Tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7. C1: D= { 0;1;2;3;4;5;6 } C2: D= { x N ; x < 7 } 2 D ; 10 D ?2: M = { N, H, A, T, R, G } Hoạt động 4: Luyện tập, củng cố (13p): Mục tiờu HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu”thuộc “ và “không thuộc”. - Kĩ năng tham gia trao đổi hoạt động nhóm Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng + GV yêu cầu HS làm BT 3; BT5 (SGK-6) Bài tập 3: (Bảng phụ) + Phát phiếu học tập in đề BT1; BT2; BT4(SGK– 6) Yêu cầu HS làm BT vào phiếu, GV thu chấm. Bài 3(SGK – 6) x A; y B ; b A; Bài 5(SGK – 6) a, Các tháng của quý II: A= { tháng 4, tháng 5, tháng 6} b, Các tháng dương lịch có 30 ngày: B ={tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11} Hướng dẫn về nhà: - Học lí thuyết, BT 1 đến 4(T3 SBT). Hệ thống Bảng phụ: Bảng phụ 1: Hãy dùng kí hiệu ; hoặc chữ thích hợp để điền vào ô vuông cho đúng: a B; 1 B; yB Bảng phụ 2: Trong các cách viết sau cách viết nào đúng, cách viết nào sai ? Cho A = { 0;1;2;3 } ; B = { a , b , c } a, a A; 2A ; 5A ; 1A b, 3 B ; b B ; c B Bảng phụ 3: Hình vẽ H2 (SGK – 5)
Tài liệu đính kèm: