. Mục tiêu:
- Nắm được định nghĩa, ký hiệu về căn bậc hai số học của một số không âm.
- Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số.
II. Phương tiện dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập, câu hỏi, định lý, định nghĩa. Máy tính bỏ túi, bút dạ.
III. Tiến trình bài dạy:
Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần1 : Tiết 1: CHƯƠNG I: CĂN BẬC HAI – CĂN BẬC BA §1. CĂN BẬC HAI I. Mục tiêu: - Nắm được định nghĩa, ký hiệu về căn bậc hai số học của một số không âm. - Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số. II. Phương tiện dạy học: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập, câu hỏi, định lý, định nghĩa. Máy tính bỏ túi, bút dạ. III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình môn toán Đại số 9 5 phút - Giới thiệu chương trình môn - Nghe giáo viên giới thiệu Hoạt động 2: Căn bậc hai số học 15 phút 1. Căn bậc hai số học ? Nêu định nghĩa căn bậc hai của một số không âm? ? Với số a dương có mấy căn bậc hai? Cho ví dụ? ? Số 0 có mấy căn bậc hai? ? Làm bài tập ?1 ? ! Các số 3; ; 0.5; là căn bậc hai số học 9; ; 0.25; 2. Vậy thế nào là căn bậc hai số học của một số? - Nêu nội dung chú ý và cách viết. Giải thích hai chiều trong cách viết để HS khắc sâu hơn. ? Làm bài tập ?2 ? ! Phép toán tìm căn bậc hai số học của một số không âm là phép khai phương. ! Khi biết được căn bậc hai số học ta dễ dàng xác định được các căn của nó. ? Làm bài tập ?3 ? - Trả lời: - Có hai căn bậc hai: Số 3 có căn bậc hai - Số 0 có một căn bậc hai là - (từng HS trình bày) - Trả lời như SGK - Nghe giảng - Trả lời trực tiếp - Nghe GV giảng - Trình bày bảng ?1 a. b. c. d. Định nghĩa: (SGK) Ví dụ: - Căn bậc hai số học của 16 là - Căn bậc hai số học của 5là Chú ý: (SGK) Ta viết: ?2 ?3 a. 64 - Căn bậc hai số học của 64 là 8. - Các căn bậc hai là: 8; -8 Hoạt động 3: So sánh các căn bậc hai 13 phút 2. So sánh các căn bậc hai ! Cho hai số a, b không âm, nếu a < b so sánh và ? ? Điều ngược lại có đúng không? ! Yêu cầu HS đọc ví dụ 2 trong SGK. ? Tương tự ví dụ 2 hãy làm bài tập ?4 ? ? Tương tự ví dụ 3 hãy làm bài tập ?5 ? (theo nhóm) - Nếu a < b thì < - Nếu < thì a < b - Xem ví dụ 2 - Trình bày bảng a.Ta có: 4 = . Vì 16 > 15 nên hay 4 > b.Ta có: 3 = . Vì 9 < 11 nên hay 3 < - Chia nhóm thực hiện a. Ta có : 1 = . Vì x > 1 b. Ta có: 3 = . Vì x < 9. Vậy Định lí: Với hai số a, b không âm, ta có: a < b < ?4 a.Ta có: 4 = . Vì 16 > 15 nên hay 4 > b.Ta có: 3 = . Vì 9 < 11 nên hay 3 < ?5 a.Ta co ù: 1 = . Vì x > 1 b.Ta có: 3 = . Vì x < 9 Vậy Hoạt động 4: Củng cố 10 phút ? Bài tập 1 trang 6 SGK? (HS trả lời miệng, GV nhận xét kết quả) ? Làm bài tập 3 tarng 6 SGK? - HS trả lời miệng - Dùng máy tính 3. Luyện tập Bài 3/tr6 SGK Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 2 phút - Bài tập về nhà: 2; 4 trang 7 SGK - Chuẩn bị bài mới “Căn bậc hai và hằng đẳng thức ” Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 1: Tiết 2: §2. CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách tìm tập xác định (điều kiện có nghĩa) của - Có kỹ năng thực hiện khi biểu thức A không phức tạp. - Biết cách chứng minh định lý và vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức. II. Phương tiện dạy học: GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi. HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi.. III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 5 phút -HS1: ? Định nghĩa căn bậc hai số học của a. Viết dưới dạng ký hiệu. ? Các khẳng định sau đúng hay sai a) Căn bậc hai của 64 là 8 và –8 -HS2: ? Phát biểu định lý so sánh các căn bậc hai số học. ? Làm bài tập 4 Trang 7 SGK. -GV nhận xét cho điểm và đặt vấn đề vào bài mới: Mở rộng căn bậc hai của một số không âm, ta có căn thức bậc hai. -Hai HS lên bảng. -HS1: Phát biểu định nghĩa như SGK. a)Đ; b)S c)Đ -HS2: Phát biểu định nghĩa như SGK. Hoạt động 2: Căn thức bậc hai 15 phút 1. Căn thức bậc hai: ? Hs đọc và trả lời ? 1 ? Vì sao AB = -GV giới thiệu là một căn thức bậc hai của 25 – x2, còn 25 – x2 làbiểu thức lấy căn, hay biểu thức dưới dấu căn. -Một HS đọc to ? 1 -Hs trả lời : Trong tam giác vuông ABC. AB2+BC2 = AC2 (đlý Pi-ta-go) AB2+x2 = 52 => AB2 =25 -x2 =>AB =(vì AB>0). -Với A là một biểu thức đại số, người ta gọi là căn thức bậc hai của A, còn A được gọi là biểu thức lấy căn hay biểu thức dưới dấu căn.. ? Vậy xác định (có nghĩa khi) khi A lấy giá trị như thế nào. ? Một HS đọc ví dụ 1 SGK. ? Nếu x = - 1 thì sao ? HS làm ? 2 ? HS làm Bài 6 Trang 10 – SGK. (GV đưa nội dung lên bảng phụ). -xác định A 0 -HS đọc ví dụ 1 SGK. -Thì không có nghĩa -Một HS lên bảng. xác định khi -HS trả lời miệng có nghĩa có nghĩa - xác định (hay có nghĩa) khi A lấy giá trị không âm. -Ví dụ 1: là căn thức bậc hai của 3x; xác định khi 3x 0 x 0 Vậy x 0 thì có nghĩa. -HS tự ghi. Hoạt động 3: Hằng đẳng thức 13 phút 2. Hằng đẳng thức ? HS làm ? 3 (Đề bài đưa lên bảng phụ) ? Nhận xét bài làm của bạn. ? và a có quan hệ gì -GV đưa ra định lý. ? Để CM ta CM những điều kiện gì? ? Hãy CM từng điều kiện. ? Yêu cầu HS tư đọc ví dụ 2 + ví dụ 3 và bài giải SGK. ? HS là bài 7 Tr 10 SGK. (Đề bài đưalên bảng phụ). -GV giới thiệu ví dụ 4. ? Yêu cầu HS làm bài 8(c,d) SGK -Hai HS lên bảng điền. a -2 -1 0 2 3 a2 4 1 0 4 9 2 1 0 2 3 -Nếu a<0 thì = - a -Nếu a 0 thì = a -Để CM ta cần CM: -HS làm bài tập 7: -HS nghe và ghi bài. -Hai HS lên bảng làm bài a) Định lý: Với mọi số a, ta có CM -Theo định nghĩa giátrị tuyệt đối của một số a thì : 0 Ta thấy : Nếu a 0 thì = a, nên ()2 = a2 Nếu a<0 thì = -a, nên ()2 = (-a)2=a2 Do đó, ()2 = a2 với mọi a Hay với mọi a b) Chú ý:(SGK) c) Ví dụ: (vì a<0) Vậy với a<0 Hoạt động 4: Củng cố 10 phút ? có nghĩa khi nào. ? bằng gì. Khi A 0, A<0. -GV yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 9(a,c) SGK. -HS trả lời như SGK. -Bài 9: Bài 9: Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 2 phút -Học bài theo vở ghi + SGK; Bài tập về nhà 8(a,b),11, 12, 13 Tr 10 SGK. - Ôn lại các hằng đẳng thức đáng nhớ và biểu diễn nghiệm bất phương trình trên trục số. +Chuẩn bị bài mới Tuần Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết : § LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Học sinh được rèn kỹ năng tìm tập xác định (điều kiện có nghĩa) của - Vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức. - HS được luyện tập về phép khai phương để tính giá trị của biểu thức số, phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình. II. Phương tiện dạy học: - GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi. - HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi.. III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 10 phút -HS1: ? có nghĩa khi nào, chữa bài tập 12 (a,b) Tr 11 SGK. -HS2: ? bằng gì. Khi A 0, A<0, chữa bài tập 8 (a,b) Tr 11 SGK. -GV nhận xét cho điểm. -HS lên bảng cùng một lúc. -HS1 : Trả lời như SGK. Bài 12: a) ĐS: x ; b) -HS2 : Trả lời như SGK. Bài 8: a) ĐS: b) -HS tự ghi. Hoạt động 2: Luyện tập 33 phút Bài 11 Trang 11 SGK. Tính ? Hãy nêu thứ tự thực hiện phép tính. Bài 12 Trang 11 SGK. Tìm x để mỗi căn thức sau có nghĩa. ? Căn thức này có nghĩa khi nào. ? Tử 1>0, vậy thì mẫu phải ntn. ? có nghĩa khi nào -Hai HS lên bảng. -HS thực hiện phép khai phương, nhân, chia, cộng, trừ, làm từ trái qua phải. -HS: có nghĩa -HS: Vì x2 0 với mọi x nên x2 + 1 1 với mọi x. Do đó có nghĩa với mọi x Bài 11 Trang 11 SGK. Tính Bài 12 Trang 11 SGK. Tìm x để mỗi căn thức sau có nghĩa. Giải có nghĩa d) Vì x2 0 với mọi x nên x2 + 1 1 với mọi x. Do đó có nghĩa với mọi x Bài 13 Trang 11 SGK. Rút gọn các biểu thức sau: với a <0. với a 0. Bài 14 Trang 11 SGK. Phân tích thành nhân tử. a) x2 – 3 ? 3 = ? Có dạng hằng đảng thức nào. Hãy phân tích thành nhân tử. d) ? Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 15 SGK. -Giải các phương trình sau. a) x2 - 5 = 0. b) -Hai HS lên bảng. với a <0. (vì a<0) = -7a. với a 0. = 8a(vì a 0). -HS trả lời miệng. 3 = a) x2 – 3 = x2 – = d) = = -HS hoạt động nhóm. a) x2 - 5 = 0. b) Bài 13 Trang 11 SGK. Rút gọn các biểu thức sau: với a <0. (vì a<0) = -7a. với a 0. = 8a(vì a 0). -HS tự ghi. Bài 15 Tr 11 SGK. Giải các phương trình sau: a) x2 - 5 = 0. Vậy phương trình có hai nghiệm là: b) Phương trình có nghiệm là Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà 2 phút +Ôn tập lại kiến thức bài 1 và bài 2. +Làm lại tất cả những bài tập đã sửa. +BTVN: 16 Tr 12 SGK. 14, 15,16, 17 Trang 5 và 6 SBT. +Chuẩn bị bài mới Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần : Tiết §3. LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG I. Mục tiêu: - HS nắm được nội dung và cách CM định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. - Có kỹ năng dùng các quy tắc, khai phương một tích, nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. II. Phương tiện dạy học: - GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi. - HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi.. III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Định lí 10 phút -GV cho HS làm ? 1 SGK -Tính và so sánh: -GV Đây là một trường hợp cụ thể. Tổng quát ta phải chứng minh định lý sau đây. -GV đưa ra định lý và hướng dẫn cách chứng minh. ? Nhân xét gì về , , . ? Hãy tính: -GV mở rộng định lý cho tích nhiều số không âm. -HS: Vậy -HS đọc định lý SGK. -HS đọc chú ý SGK. 1. Định lý: Với hai số a và b không âm Ta ... Nếu =0 thì phương trình (2) suy ra . ? Do đó phương trình (1) có nghiệm gì. ? Nếu phương trình (1) vô nghiệm (1) -HS: chú ý nghe. 1/ Công thức nghiệm: Biến đổi phương trình tổng quát. * Tóm lại: (SGK) Họat động 2 : Aùp dụng (15 phút ). Ví dụ: Gpt 3x2 + 5x -1 = 0 ? Xác định các hệ số a, b, c ? Tính = ? lơn hay nhỏ hơn 0 ? Phương trình có nghiệm như thế nào. ? Yêu cầu HS hoạt động nhóm ?3 ? Qua 3 ví dụ trên em có rút ra chú ý gì. -HS: a = 3; b = 5; c= -1 =52 -4.3.(-1) =25+12=37>0=>>0=>phương trình có hai nghiệm phân biệt. -HS: hoạt động. Kết quả: (a=5;b=-1;=2) =(-1)2 -4.5.2 = 1 – 40 => phương trình đã cho vô nghiệm. (a=4;b=-4;c=1) =(-4)2 – 4.4.1= 16 -16 = 0 => =0 => phương trình đã cho có nghiệm kép. (a=-1;b=1;c=5) = 1 – 4.(-1).5 = 1 + 20 =21 >0 => >0 => phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt. -HS: Nếu phương trình ax2 + bx + c = 0 (a 0) có a và c trái dấu, tức a.c0. khi đó phương trình có hai nghiệm phân biệt. 2/ Aùp dụng: Ví dụ: Gpt 3x2 + 5x -1 = 0 (a = 3; b = 5; c= -1) --Giải— * Tính =52 -4.3.(-1) =25+12=37>0=>>0=>phương trình có hai nghiệm phân biệt. * Chú ý: Nếu phương trình ax2 + bx + c = 0 (a 0) có a và c trái dấu, tức a.c0. khi đó phương trình có hai nghiệm phân biệt. Họat động 3 : Củng cố (7 phút ). ? Phát biểu lại tóm tắt kết luận của phương trình bậc hai. Bài 15(a): Tr 45 SGK. -HS: -Trả lời như SGK. a=7; b = -2; c = 3 =4 – 4.7.3 phương trình đã cho vô nghiệm Họat động 5 : Hướng dẫn về nhà ( 2 phút ) +Học bài theo vở ghi và SGK. +BTVN: bài 15+16 SGK và SBT. +Chuẩn bị bài mới Ngày soạn Ngày dạy: Tuần Tiết § LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Hs được củng cố khi nào thì trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt, vô nghiệm, nghiệm kép. HS có kỹ năng giải phương trình bậc hai, biết đoán nhận khi nào thì denta >0 II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: Giáo án, bảng phụï, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi. HS: Chuẩn bị, bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi, thức kẻ .. III. Tiến trình bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Họat động 1 : Bài cũ ( 10 phút ) ? Phát biểu lại tóm tắt kết luận của phương trình bậc hai. Bài 15(b,c,d): Tr 45 SGK. -GV: Nhận xét đánh giá và cho điểm. -HS: Trả lời như SGK. Bài 15: Kết quả: Tích a.c = 5.2 =10>0 phương trình có hai nghiệm phân biệt Tích a.c = 1/.2/3=1/3>0 =>phương trình có hai nghiệm phân biệt. Tích a.c>0 => phương trình có hai nghiệm phân biệt. Bài 15: Kết quả: Tích a.c = 5.2 =10>0 phương trình có hai nghiệm phân biệt Tích a.c = 1/.2/3=1/3>0 =>phương trình có hai nghiệm phân biệt. Tích a.c>0 => phương trình có hai nghiệm phân biệt. Họat động 2 : Luyện tập 33 ( phút ). Bài 16 Tr 45 SGK. Dùng công thức nghiệm của phương trình bậc hai để giải các phương trình sau: -HS: Lên bảng làm -HS: Lên bảng làm Bài 16: Tr 45 SGK. Dùng công thức nghiệm của phương trình bậc hai để giải các phương trình sau: -Giải- (a=2; b=-7;c=3) =49 -24 =25>0 => >0=>phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt (a=6; b=1; c =5) =1 -4.6.5 phương trình đã cho vô nghiệm. Bài 24: trang 41 SGK. Hãy tìm giá trị m để phương trình có nghiệm kép. mx2 -2(m-1)x+m+2=0(*) ? xác định hệ số a,b,c ? Để phương trình (*) có nghiệm kép thì . -GV: Hãy giải phương trình bậc hai theo m. ? lưu ý điều kiện m. -HS: Lên bảng làm -HS: Lên bảng làm -HS: Lên bảng làm -HS: Lên bảng làm -HS: a=m; b = -2(2m-1); c=2 -Hs: =0. -HS: =0 {-2(m-1)}2 -4m.2=0 4{m2 -2m+1 -2m}=0 4(m2 -4m +1)=0 (a=6;b = 1; c= -5) =1-4.6(-5) =1+120 =121>0 => >0 => phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt. (a=3;b=5;c=2) =25-4.3.2=1>0=> phương trình có hai nghiệm phân biệt. ; (a=1;b=-8;c=16) =64-64=0=> =0=> phương trình có nghiệm kép. (a=1;b=-24;c=9 =576-36=540>0 => >0 => phương trình có hai nghiệm phân biệt. Họat động 3 : Hướng dẫn về nhà ( 2 phút ) +Học bài theo vở ghi và SGK. +BTVN: 25+26 SGK. +Chuẩn bị bài mới Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần Tiết § 5. CÔNG THỨC NGHIỆM THU GỌN I. Mục tiêu: Hs nắm được công thức nghiệm thu gọn HS có kỹ năng giải phương trình bậc hai, biết đoán nhận khi nào thì dùng ' II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: Giáo án, bảng phụï, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi. HS: Chuẩn bị, bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi, thức kẻ .. III. Tiến trình bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Họat động 1 : Công thức nghiệm thu gọn ( 15 phút ) -GV: Đặt vấn đề: Đối với phươngtrình ax2 + bx + c = 0 (a 0) trong nhiều trường hợp nếu đặt b = 2b’ thì việc tính toán để giải phương trình sẽ đơn giản hơn. ? Nếu đặt b = 2b’ thì =4b’2 -4ac = 4(b’2 - ac). -GV: Kí hiệu ’ = b’2 – ac thì = ’ -GV: Yêu cầu HS làm ?1 ? Nếu ’>0 thì x1 = ; x2 = ? Nếu ’ = 0 thì ? Nếu ’<0 thì -HS: =4b’2 -4ac = 4(b’2 - ac). -HS: =4’ -HS: -HS: -Phương trình vô nghiệm 1/ Công thức nghiệm thu gọn: Đối với phương trình ax2 + bx + c= 0 (a 0) và b =2b’, ’ =b’2 -4ac. * Nếu ’>0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt. * Nếu ’= 0 thì phương trình có nghiệm kép. * nếu ’<0 thì phương trình vô nghiệm. Công thức vừa nêu trên đây được gọi là công thức thu gọn. Họat động 2 : Aùp dụng (13 phút ). -GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm ?2. Giải phương trình 5x2 +4x – 1 =0 bằng cách điền vào những chỗ trống. -HS: Hoạt động nhóm. a= 5; b’=b:2=2; c = -1 ’ =b’2 – ac =4 +5 =9 Nghiệm của phương trình là: 2/ Aùp dụng: -GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm ?3 -Xác định hệ số a,b, rồi dùng công thức nghiệm thu gọn giải các phương trình: -HS:thảo luận nhóm -Kết quả: a= 3; b’=4; c = 4 Tính =16 -12 =4>0 => ’ >0 => phương trình có hai nghiệm phân biệt. a=7; b=3; c=2 Tính =(3)2 – 7.2 =18 – 14 = 4 >0 => ’ >0 => phương trình có hai nghiệm phân biệt. ? 3 Xác định hệ số a,b, c rồi dùng công thức nghiệm thu gọn giải các phương trình: -Giải- a= 3; b’=4; c = 4 Tính =16 -12 =4>0 => ’ >0 => phương trình có hai nghiệm phân biệt. a=7; b=3; c=2 Tính =(3)2 – 7.2 =18 – 14 = 4 >0 => ’ >0 => phương trình có hai nghiệm phân biệt. Họat động 3 : Củng cố (15 phút ). Bài 17 : SGK trang 49. Xác định hệ số a,b,c rồi dùng công thức nghiệm thu gọn giải các phương trình: -HS: a= 4; b’=2; c = 1 Tính =4 -4 =0 => ’ =0 => phương trình có nghiệm kép a= 13582; b’=-7; c = 1 Tính =49 - 13582 ’ phương trình vô nghiệm Bài 17 : SGK trang 49. giải phương trình -Giải- a= 4; b’=2; c = 1 Tính =4 -4 =0 => ’ =0 => phương trình có nghiệm kép a= 13582; b’=-7; c = 1 Tính =49 - 13582 ’ phương trình vô nghiệm Họat động 4 : Hướng dẫn về nhà ( 2 phút ) +Học bài theo vở ghi và SGK. +BTVN: Từ 18 – 24 SGK +Chuẩn bị bài mới Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần Tiết § LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Hs được công thức nghiệm thu gọn HS có kỹ năng giải phương trình bậc hai bằng công thức thu gọn, ý thức được khi nào thì sử dụng ' II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: Giáo án, bảng phụï, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi. HS: Chuẩn bị, bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi, thức kẻ .. III. Tiến trình bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Họat động 1 : Bài cũ ( 5phút ) ? Nêu công thức thu gọn ? Aùp dụng làm bài 20(b) -HS: Trả lời như SGK. Ta có : 2x2 + 3 =0 2x2 = -3 (vô lý) Vậy phương trình vô nghiệm. Họat động 2 : Luyện tập (38 phút ). Bài 20: Giải các phương trình (1) (2) (3) ? Hãy xác định hệ số ? Biểu diễn ' dưới dạng bình phương của một tổng. -Ba HS lên bảng cùng một lúc a) z Bài 20: Giải các phương trình (1) (2) (3) -Giải- Bài 22: Không giải phương trình, hãy cho biết mỗi phương trình sau có bao nhiêu nghiệm ? Căn cứ vào đâu để biết mỗi phương trình trên có bao nhiêu nghiệm. ? Hãy tính tích ac Bài 24 SGK trang 50. Cho phát triển (ẩn x) a) Tính ' b) Với giá trị nào của m thì phương trình có hai nghiệm phân biệt? Có nghiệm kép. Vô nghiệm ? Để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì ? để phương trình có nghiệm kép thì . ? để phương trình vô nghiệm thì -HS: Dựa vào tích a.c. -Nếu a.c<0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt. a) -HS: Ta có: ac = 15.(-2005) phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt. b) -HS: Ta có: ac = => phương trình có hai nghiệm phân biệt. -HS: ' = {-(m-1)}2 –m2 =– 2m + 1 -HS: thì ' >0 – 2m + 1 >0 2m m<1/2 Vậy với m <1/2 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt. -HS: ' =0 -2m – 1 = 0 2m = 1 m = ½ Vậy mới m = ½ thì phương trình có hai nghiệm phân biệt. -HS: ' -2m -1<0 2m>-1 m>-1/2 Vậy với m > -1/2 thì phương trình đã cho vô nghiệm. Bài 22: Không giải phương trình, hãy cho biết mỗi phương trình sau có bao nhiêu nghiệm -Giải- a) Ta có: ac = 15.(-2005) phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt. b) Ta có: ac = => phương trình có hai nghiệm phân biệt. Bài 24 SGK trang 50. Cho phát triển (ẩn x) a) Tính ' b) Với giá trị nào của m thì phương trình có hai nghiệm phân biệt? Có nghiệm kép. Vô nghiệm -Giải- a) Ta có : ' = {-(m-1)}2 –m2 =– 2m + 1 b) Để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì : ' >0 – 2m + 1 >0 2m m<1/2 Vậy với m <1/2 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt *Để phương trình có nghiệm kép thì: ' =0 -2m – 1 = 0 2m = 1 m = ½ Vậy mới m = ½ thì phương trình có hai nghiệm phân biệt. Để phương trình vô nghiệm thì: ' -2m -1<0 2m>-1 m>-1/2 Vậy với m > -1/2 thì phương trình đã cho vô nghiệm. Họat động 3 : Hướng dẫn về nhà ( 2 phút ) +Học bài theo vở ghi và SGK. +BTVN: bài 21 + 23 SGK + bài tập trong sách bài tập. +Chuẩn bị bài mới
Tài liệu đính kèm: