Mục tiêu : Sau bài này học sinh phải :
1. Kiến thức :
- Nêu rõ được môi trường sống và cấu tạo của tảo thể hiện tảo là thực vật bậc thấp
- Tập nhận biết một số tảo thường gặp
- Hiểu rõ những lợi ích thực tế của tảo
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng quan sát nhận biết
Tuần :23 Ngày soạn :06/02/2011 Tiết: 45 Ngày giảng : 09/02/2011 BÀI 37 : TẢO I. Mục tiêu : Sau bài này học sinh phải : 1. Kiến thức : - Nêu rõ được môi trường sống và cấu tạo của tảo thể hiện tảo là thực vật bậc thấp - Tập nhận biết một số tảo thường gặp - Hiểu rõ những lợi ích thực tế của tảo 2. Kỹ năng : - Rèn kỹ năng quan sát nhận biết 3. Thái độ : - GD ý thực bảo vệ thực vật II. Chuẩn bị: 1. GV: Tranh tảo xoán , rong mơ và 1 số tảo khác 2. HS : Xem SGK III. Hoạt động dạy học: 1. Mở bài: Trên mặt nước ao hồ thường có váng màu lục hoặc màu vàng . váng đó do cơ thể thực vật rất nhỏ bé là tảo tạo nên . Tảo gồm những cơ thể lớn hơn sống ở nước ngọt hoặc nước mặn . 2. Phát triển bài: Hoạt động 1 : Cấu tạo của tảo * Mục tiêu : Thấy được tảo xoắn và cấu tạo đơn giản là một sợi gồm nhiều tế bào * Tiến trình: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giới thiệu nơi sống của tảo xoắn - Hướng dẫn HS quan sát 1 sợi tảo phóng to trên tranh à trả lời câu hỏi + Mỗi sợi tảo xoắn có cấu tạo như thế nào ? + Vì sao tảo xoắn có màu lục - GV giảng giải về : + Tên gọi của tảo xoắn do chất nguyên sinh có dải xoắn ( thể màu ) chứa chất diệp lục + cách SS của tảo xoắn : sinh sản dinh dưỡng và tiếp hợp - GV chốt lại vấn đề bằng câu hỏi - Nêu đặc điểm cấu tạo của tảo xoắn . - HS quan sát kỹ tranh à cho vài em nhận xét cấu tạo của tảo xoắn về : + Tổ chức cơ thể + cấu tạo tạo bào + màu sắc của tảo - Gọi HS phát biểu à rút ra kết luận * Tiểu kết 1 : - Tảo xoắn màu lục , sợi rất mảnh , trơn , nhớt - Cơ thể tảo xoắn là một sợi gồm nhiều tế bào hình chữ nha Hoạt động 2 : Quan sát rong mơ * Mục tiêu : Nắm được đặc điểm bên ngoài của rong mơ * Tiến trình: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giới thiệu môi trường sống của rong mơ - Hướng dẫn HS quan sát tranh rong mơ - Trả lời câu hỏi : rong mơ có cấu tạo như thế nào ? - Tại sao rong mơ có màu nâu ? - Rong mơ có những hình thức sinh sản như thế nào ? - Đọc thông tin 5 ở cuối trang 123 SGK và đầu trang 124 SGK - Thực hiện yêu cầu ở Đ cuối trang 123 SGK - HS trả lời câu hỏi - Thảo luận chung cả lớp * Tiểu kết 2 : Hình dạng như một cái cây , phía dưới có móc bám , cơ thể có nhiều bóng khí để đứng thẳng trong nước Hoạt động 3 : Một vài tảo khác thường gặp * Mục tiêu : Nhận dạng được một số tảo ở nước ngọt và nước mặn . Nhận thấy đặc điểm chung của thực vật bậc thấp * Tiến trình: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - YC HS đọc quan sát tranh hình 37.3 và 37.4 đọc thông tin chú thích - Thế nào là tảo đơn bào ? đa bào ? - Tại sao xếp tảo là thực vật bậc thấp - Quan sát tranh 37.3 và 37.4 và đọc thông tin chú thích - 1 HS đọc to thông tin ở 5 giữa trang 124 SGK các Hs khác theo dõi - 1-2 HS trả lời * Tiểu kết 3 : - Tảo đơn bào : cơ thể chỉ có 1 tế bào - Tảo đa bào : Cơ thể gồm nhiều tế bào - Cơ thể chưa có rễ thân lá thực sự , bên trong chưa phân hoá thành các mô điển hình à chúng là nhóm thực vật bậc thấp Hoạt động 4: Vai trò của tảo * Mục tiêu : Nhận thấy những ích lợi của chúng trong tự nhiên với con người cùng những tác hại . * Tiến trình: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - YC HS đọc thông tin - Tảo có vai trò như thế nào ? - HS đọc thông tin cuối trang 124 SGK vàđầu trang 125 SGK - 2 HS trả lời câu hỏi * Tiểu kết 4 : - Một số tảo cung cấp Oxy và làm thức ăn cho các động vật ở dưới nước - Một số tảo làm thức ăn cho người và gia súc - Một số tảo dùng làm phân bón , làm thuốc , nguyên liệu dùng trong công nghiệm như : làm giấy , hồ dán thuốc nhuộm - Một số tảo gây hại gây ô nhiễm môi trường hoặc quấn lấy gốc lúa à lúa khó đẻ nhánh 3. Kết luận chung : Gọi 1 HS đọc phần kết luận chung 4 . Kiểm tra đánh giá : - Nêu đặc điểm cấu tạo của tảo xoắn và rong mơ - Đánh dấu P vào ô 5 cho ý trả lời đúng trong câu sau : Tảo là thực vật bậc thấp vì : 5 cơ thể có cấu tạo đơn bào 5 sống ở nước 5 chưa có rễ thân lá thực sự ( câu này ) 5. Dặn dò : - Học bài , đọc mục em có biết - Xem bài cây rêu 6. Rút Kinh Nghiệm: Tuần :23 Ngày soạn :09/02/2011 Tiết : 46 Ngày giảng :12/02/2011 BÀI 38 : RÊU-CÂY RÊU I.Mục tiêu: Sau bài học này HS phải: 1. Kiến thức : - Nêu rõ được đặc điểm cấu tạo của rêu , phân biệt rêu với tảo và cây có hoa - Biết được rêu sinh sản bằng gì và túi bào tử cũng là cơ quan sinh sản của rêu - Thấy được vai trò của rêu trong tự nhiên 2. Kỹ năng : - Rèn kỹ năng quan sát 3. Thái độ : - GD ý thức yêu thiên nhiên II. Chuẩn bị: 1. GV : Tranh phóng to cây rêu 2. HS : Xem sách GK III. Hoạt động dạy học: 1. Mở bài: Rêu là nhóm thực vật lên cạn đầu tiên,cơ thể có cấu tạo đơn giản 2. Phát triển bài: Hoạt động 1 : Môi trường sống của rêu * Mục tiêu : Nhận thấy rêu chỉ có ở nơi ẩm ướt * Tiến trình: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - YC HS đọc thông tin ở phần 1 / SGK/ 126 - Rêu thường sống ở những nơi nào ? - HS đọc thông tin - 1 HS trả lời * Tiểu kết 1 : Rêu sống ở những nơi ẩm ướt Hoạt động 2 : Quan sát cây rêu * Mục tiêu : Phân biệt được các bộ phận của cây rêu và đặc điểm chính của mỗi bộ phận * Tiến trình: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - YC HS quan sát tranh hình 38.1 SGK /126 à nhận thấy được những bộ phận nào của cây - Thảo luận nhóm - Cho HS đọc 5 à GV giảng giải - Rễ giả à có khả năng hút nước - Thân lá chưa có mạch dẫn à sống được nơi ẩm ướt - YC so sánh với tảo à tại sao xếp rêu vào nhóm thực vật bậc cao - HS hoạt động theo nhóm - Gọi 1-2 nhóm trả lời à các nhóm khác bổ xung - HS đọc thông tin - HS trả lời * Tiểu kết 2 : Thân ngắn , không phân cành , là nhỏ mỏng chỉ có một lớp tế bào , rễ giả có khả năng hút nước , chưa có mạch dẫn Hoạt động 3: Túi bào tử và sự phát triển của rêu * Mục tiêu : Biết được rêu sinh sản bằng bào tử và túi bào tử là cơ quan sinh sản nằm ở ngọn cây * Tiến trình: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - YC HS quan sát tranh cây rêu có túi bào tử à phân biệt các phần của túi bào tử - YC HS quan sát tiếp và đọc 5 trả lời câu hỏi - Cơ quan sinh sản của rêu là bộ phận nào ? - Rêu sinh sản bằng gì ? - Trình bày sự phát triển của rêu - HS quan sát tranh à rút ra nhận xét , túi bào tử có 2 phần : mũ ở trên , cuống ở phía dưới , trong túi có bào tử - HS dựa vào hình 38.2 thảo luận nhóm tìm câu trả lời à bổ xung cho nhau và rút ra kết luận * Tiểu kết 3 : - Cơ quan sinh sản là túi bào tử nằm ở ngọn cây - Rêu sinh sản bằng bào tử - Khi bào tử chín nắp bung , bào tử rớt ra ngoài gặp điều kiện thuận lợi phát triển thành cây rêu Hoạt động 4: Vai trò của rêu * Mục tiêu : Biết được một số tác dụng của rêu * Tiến trình: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - YC HS đọc đoạn 5 mục 4 trả lời câu hỏi - Rêu có ích lợi gì ? - GV giảng giải thêm: + Hình thành đất + Tạo than - HS đọc thông tin và tự rút ra vai trò của rêu - HS nghe * Tiểu kết 4 : - Tạo thành chất mùn - Tạo thành bùn à làm phân bón , chất đốt 3. Kết luận chung : Gọi 1 HS đọc phần kết luận chung 4. Kiểm tra đánh giá : * Điền vào chỗ trống những từ thích hợp - Cơ quan sinh dưỡng của cây rêu gồm .. chưa có thật sự , trong thân lá rêu chưa có .. . Rêu sinh sản bằng .. được chứa trong . Cơ quan này nằm ở cây rêu . ( Đáp án : Thân lá rễ giả , rễ , mạch dẫn , bào tử , túi bào tử , ngọn ) 5. Dặn dò : - Về nhà học bài , Trả lời câu hỏi 1,2,3,4 SGK , Xem bài cây dương xĩ 6. Rút Kinh Nghiệm:
Tài liệu đính kèm: