Giáo án lớp 6 môn Sinh học - Tập viết: Gh – Ghềnh Ráng

Giáo án lớp 6 môn Sinh học - Tập viết: Gh – Ghềnh Ráng

I/ Mục tiêu:

a) Kiến thức: Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa G Viết tên riêng “Ghềnh Ráng ” bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ.

b) Kỹ năng: Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng.

c) Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.

II/ Chuẩn bị: * GV: Mẫu viết hoa G.

 Các chữ Ghềnh Ráng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.

 * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.

III/ Các hoạt động:

 

doc 38 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1086Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Sinh học - Tập viết: Gh – Ghềnh Ráng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập viết
Gh – Ghềnh Ráng
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa G Viết tên riêng “Ghềnh Ráng ” bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ.
Kỹ năng: Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng.
Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.
II/ Chuẩn bị:	* GV: Mẫu viết hoa G.
	 Các chữ Ghềnh Ráng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
 * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: (1’)Hát.
Bài cũ: (4’)
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nê vấn đề. (1’)
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động: (28’)
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ G hoa.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ Gh.
- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo chữ G:Chữ G gồm 2 nét :Nét 1 là kết hợp của nét cong dưới và cong trái nối liền nhau , tạo vòng xoắn to ở đầu chữ ( giống chữ T).Nét 2 là nét khuyết ngược
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng.
Luyện viết chữ hoa.
 Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: 
 R, A, Đ, L, T, V. 
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết chữ G
* Viết chữ C về cuối nét không có nét lượn xuống mà dừng lại ở giao của đường kẻ ngang 3 và đường kẻ dọc 5. Viết nét khuyết dưới:từ điểm kết thúc nét viết tiếp nét khuyết dưới . Điểm dưới cùng của nét khuyết này cách dòng ngang 1 là 1.5 đơn vị .Điểm dừng bút làø giao điểm giữa đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 6
- Gv yêu cầu Hs viết chữ “G” vào bảng con.
Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: 
 Ghềnh Ráng .
 - Gv giới thiệu: Ghềnh ráng còn gọi là Mộng Cầm một thắng cảnh ở Bình Định, nơi đây có bãi tấm rất đẹp.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
 Ai về đến huyện Đông Anh.
Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương.
- Gv giải thích câu ca dao: Bộc lộ niềm tự hào về di tích lịch sử loa thành. Đựơc xây theo hình vòng xoắn như trôn ốc, từ thời An Dương Vương, tức Thục Phán, cách đây hàng nghìn năm.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
 + Viết chữ Gh: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viế chữ R, Đ: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viế chữ Ghềnh Ráng : 2 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết câu tục ngữ: 2 lần.
 Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
* Hoạt động 3: Chấm chữa bài.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là Gh. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp.
- Gv công bố nhóm thắng cuộc.
PP: Trực quan, vấn đáp.
HT:lớp
Hs quan sát.
Hs nêu.
PP: Quan sát, thực hành.
HT: cá nhân, lớp
Hs tìm.
Hs quan sát, lắng nghe.
Hs viết các chữ vào bảng con.
Hs đọc: tên riêng Ghềnh Ráng..
Một Hs nhắc lại.
Hs viết trên bảng con.
Hs đọc câu ứng dụng:
Hs viết trên bảng con các chữ: Ai, Ghé, Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương.
PP: Thực hành, trò chơi.
HT: cá nhân
Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
Hs viết vào vở
PP : Kiểm tra đánh giá, trò chơi. 
Đại diện 2 dãy lên tham gia.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò. (1’)
Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
Chuẩn bị bài: Ôn chữ hoa G (tiếp theo).
Nhận xét tiết học.

Tuần 11
Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2005
Tập đọc – Kể chuyện
Đất quý, đất yêu
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
Kiến thức: 
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: Ê – ti – ô – pi – a., cung điện, câm phục .
- Hiểu nội dung câu chuyện : Đất đai Tổ Quốc là những thứ thiên nhiên , cao cả nhất.
Kỹ năng: Rèn Hs
Đọc đúng các kiểu câu.
Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: đất nước, mở tiệc chiêu đãi, vật quý, trở về nước, hỏi, trả lời 
Biết đọc truyện với giọng kể có cảm xúc ; phân biệt lời dẫn truyện và lời nhân vật.
Thái độ: 
Giáo dục Hs có tấm lòng yêu quê quý mảnh đất hương của mình.
B. Kể Chuyện.
Hs biết sắp xếp các tranh minh họa trong SGK theo đúng thứ tự của câu chuyện.
Dựa vào tranh kể được trôi chảy, mạch lạc câu chuyện Đất quý, đất yêu.
 - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
	* HS: SGK, vở.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. (1’)
Bài cũ: Thư gửi bà. (4’)
- Gv gọi 2 em lên đọc bài Thư gửi bà.
+ Trong thư, Đức kể với bà những gì?
+ Qua bức thư, em thấy tình cảm của Đức đối với bà như thế nào?
- Gv nhận xét bài kiểm tra của các em.
Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’)
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động. (27’)
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
Gv đọc mẫu bài văn.
- Lời dẫn truyện : đọc khoan thai, nhẹ nhàng.
- Lời giải thích của viên quan: chậm rãi, cảm động.
- Nhấn giọng: khắp đất nước, mở tiệc chiêu đãi, dừng lại , cởi giày ra, cạo sạch đất ờ đế giày.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
Gv mời Hs đọc từng câu.
Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
Chú ý cách đọc các câu:
 Ông sai người cạo sạch đất ở đế giày của khách / tôi mới để họ xuống tàu trở về nước. //
Tại sao các ông lại phải làm như vậy? ( Cao giọng ở từ để hỏi).
 Đất Ê-ti-ô-pi-a là cha, / là mẹ, / là anh em ruột thịt của chúng tôi. // (giọng cảm động nhấn mạnh ở nhựng từ in đậm.)
Gv mời Hs giải thích từ mới: Ê-ti-ô-pi-a, cung điện, khâm phục.
Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh 3 đoạn.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài.
- Gv đưa ra câu hỏi:
- Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
 + Hai người khách được vua Ê-ti-ô-pi-a đón tiếp thế nào?
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm phần đầu đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
 + Khi khách sắp xuống tàu có điều gì bất ngờ xảy ra?
- GV mời 1 Hs đọc phần cuối đoạn 2.
+ Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ.
- Hs đọc thầm đoạn 3 và thảo luận theo nhóm đôi.
+ Theo em, phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê-ti-ô-pi-a với quê hương thế nào?
- Gv chốt lại: Người Ê-ti-ô-pi-a rất yêu quí và trân trọng mảnh đất của quê hương. Người Ê-ti-ô-pi-a coi đất đai của Tổ quốc là tài sản quý giá nhất, thiên liên nhất.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật
- GV đọc diễn cảm lại đoạn 2.
- Gv hướng dẫn Hs đọc phân biệt lời dẫn truyện và lời các nhân vật
- Gv cho Hs thi đọc truyện đoạn 2 , theo phân vai.
- Gv nhận xét, bình bạn nào đọc hay nhất.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Mục tiêu: Hs dựa vào tranh minh họa SGK . Hs biết sắp xếp các tranh đúng thứ tự, kể ại được nội dung câu chuyện.
+ Bài tập 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv cho Hs quan sát tranh minh họa câu chuyện.
- Gv yêu cầu Hs nhìn và các tranh trên bảng, sắp xếp lại theo đúng trình tự câu chuyện.
- Gv mời 1 Hs lên bảng đặt lại vị trí của các tranh.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng: 3 – 1 – 4 – 2 .
+ Tranh 3: hai vị khách du lịch đi thăm đất nước Ê-ti-ô-pi-a.
+ Tranh 1 : Hai vị khách được vua của nước Ê-ti-ô-pi-a mến khách, chiêu đãi và tặng quà.
+ Tranh 4: Hai vị khách ngạc nhiên khi thấy viên quan sai người cạo sạch đất dưới đế giày của họ.
+ Tranh 2: Viên quan giải thích cho hai vị khách về phong tục của người Ê-ti-ô-pi-a.
+ Bàitập 2:
- Từng cặp Hs nhìn tranh kể từng đoạn của câu chuyện .
- Gv mời 3 Hs tiếp nối nhau kể trước lớp 3 tranh.
- Một Hs kể toàn bộ lại câu chuyện.
- Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay.
PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan.
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs lắng nghe.
Hs xem tranh minh họa.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
3 Hs đọc 3 đoạn trong bài.
Hs đọc lại các câu này.
Hs giải thích và đặt câu với từ 
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Cả lớp đọc đồng thanh 3 đọan.
PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, thảo luận.
Cả lớp đọc thầm.
Vua mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi, tặng nhiều vật quý.
Hs đọc thầm phần đầu đoạn 2.
Viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để khách lên tàu trở về nước.
1 Hs đọc phần cuối đoạn 2
Vì người Ê-tô-o-pi-a coi đất của quê hương họ là thứ thiên liên cao quý nhất.
Hs đọc thầm đoạn 3:
Hs thảo luận nhóm đôi.
Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ của mình.
Hs nhận xét.
PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi.
Hs lắng nghe.
Mỗi nhóm thi đọc truyện theo phân vai.
Hs nhận xét.
PP: Quan sát, thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs quan sát tranh minh hoạ câu chuyện.
Hs thực hành sắp xếp tranh.
Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs nêu .
Từng cặp Hs kể từng đoạn của câu chuyện. 
Ba Hs thi kể chuyện.
Một Hs kể toàn bộ lại câu chuyện.
Hs nhận xét.
 	5. Tổng kềt – dặn dò.(2’)
Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: ...  nhận xét bài vẽ của Hs.
PP: Quan sát, giảng giải, hỏi đáp.
HT : Lớp, cá nhân 
Hs quan sát.
Hs trả lời.
PP: Luyện tập, thực hành.
HT : Lớp, cá nhân 
Hs quan sát.
Hs lắng nghe.
PP: Luyện tập, thực hành.
HT : Lớp, cá nhân 
Cả lớp thực hành vẽ vào vở. 
Hs nhận xét.
5.Tổng kết– dặn dò. 1’
Đạo đức
Tích cực tham gia việc lớp, việc trường (tiết 1).
 I/ Mục tiêu 
Kiến thức: Giúp Hs hiểu
- Lớp và trường là tập thể học tập, sinh họat gắn bó với em nên em cần tham gia vào việc chung của lớp và trường.
Tham gia công việc một cách tích cực, nhiệt tình.
- Tích cực tham gia việc trường, việc lớp là khi tham gia đầi đủ, có mặt đúng giờ, làm tốt công việc và không bị lười biếng.
Kỹ năng: 
- Hs có lòng nhiệt tính khi tham gia việc trường, việc lớp.
Thái độ: 
 - Thực hiện tích cực, nhiệt tình, hoàn thành tốt các công việc của lớp, của trường.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Nội dung công việc của 4 tổ.
 Phiếu thảo luận nhóm.
	* HS: VBT Đạo đức.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. 1’ 
Bài cũ: Chia sẻ vui buồn cùng bạn. 4’
- Gv gọi 2 Hs lên giải quyết tình huống ở bài tập 4 VBT.
- Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề: 1’
	Giới thiệu bài – ghi tựa: 
Phát triển các hoạt động. 28’
* Hoạt động 1: Xem xét công việc.
- Mục tiêu: Giúp Hs hiểu những công việc mình phải thực hiện trong lớp, trường học.
- Gv yêu cầu các tổ trưởng báo cáo tình hình hoạt động của các đội viên, thành viên trong tổ.
- Gv nhận xét tình hình chung của lớp.
- Gv kết luận: Những bạn thực hiện và làm tốt công việc của mình là đã tham gia tốt vào việc thi đua của lớp, của trường. Còn những bạn chưa hoàn thành tốt, còn mắc khuyết điểm, như thế là chưa tham gia tích cực vào việc lớp, việc trường.
* Hoạt động 2: Nhận xét tình huống.
- Mục tiêu: Giúp Hs bày tỏ ý kiến của mình qua các câu hỏi thảo luận.
- Gv chia lớp ra thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm tình huống. Yêu cầu các nhóm thảo luận, sau đó đưa ra các cách giải quyết, có kèm theo lý do giải thích phù hợp.
* Tình huống: Lớp 3A dọn dẹp khu vực vườn trường. Mỗi tổ được gia một nhiệm vụ khác nhau. Tổ của Lan được giao nhiệm vụ nhổ cỏ quanh bồn hoa. Lan chỉ nhổ vội mấy đám cỏ rồi kêu mệt, bảo các bạn ở tổ cho mình ngồi nghỉ.
- Câu hỏi: Lan làm như thế có được không? Vì sao?
=> Gv chốt lại: Lớp và trường là tập thể sinh hoạt, học tập gắn bó với em nên em cần phải tích cực tham gia các việc lớp, việc trường để công việc được giải quyết nhanh chóng.
* Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết nhận xét các tình huống để đưa ra câu trả lời đúng hoặc sai có giải thích hợp lí.
- Gv đưa ra các tình huống, yêu cầu các nhóm thảo luận.
- Nội dung.
Trực nhật vườn trường, mỗi tổ phân công một việc. Khi làm xong công việc của mình, Trang chạy sang giúp tổ khác.
Dù bị mệt nhưng Thơ vẫn cố gắng cùng các bạn làm báo tường để dự thi chào mừng ngày 8 – 3.
 Cả lớp đang thảo luận bài, Hùng và Tuấn nói chuyện riêng.
=> Gv chốt lại: Để tham gia tích cực vào việc lớp, việc trường, các em có thể tham gia vào nhiều hoạt động như : lao động, hoạt động học tập, vui chơi tập thể 
PP: Hỏi đáp, giảng giải.
HT : Lớp, cá nhân , nhóm
Các tổ trưởng báo cáo.
Hs chú ý, lắng nghe, ghi nhớ.
PP: Thảo luận.
HT : Lớp, cá nhân , nhóm
Hs lắng nghe.
Hs thảo luận .
Đại diện các tổ lên đưa ra cách giải quyết của mình.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
1 – 2 Hs nhắc lại.
PP: Thảo luận, giảng giải.
HT : Lớp, cá nhân , nhóm
Hs các nhóm thảo luận 3 tình huống trên.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung thêm.
1 –2 Hs nhắc lại.
5.Tổng kềt – dặn dò.1’
Về nhà làm bài tập trong VBT đạo đức.
Chuẩn bị bài sau: Tích cực tham gia việc lớp, việc trường (tiết 2) .
Nhận xét bài học.
Thủ công 
Cắt, dán chữ I, T (Tiết 1).
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs hiểu: Hs biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T
Kỹ năng: Kẻ, cắt, dán được chữ I, T đúng quy trình kĩ thuật.
Thái độ: Hs thích cắt, dán chữ.yêu thích môn học
II/ Chuẩn bị:
* GV: Mẫu chữ I, T. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T. Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo 
* HS: Giấy thủ công, kéo, hồ hán, bút chì, thước kẻ.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. 1’
Bài cũ: Kiểm tra. 4’
- Gv nhận xét bài kểm tra của Hs.
- Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề: 1’
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
Phát triển các hoạt động. 28’
* Hoạt động 1: Gv hướng dẫn Hs quan sát và nhận xét.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu tìm hiểu chữ I, T.
- Gv giới thiệu chữ I, T Hs quan sát rút ra nhận xét.
+ Nét chữ rộng 1 ô.
+ Chữ I, T có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau.
=> GV rút ra kết luận.
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn Hs làm mẫu.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết các bước để cắt được chữ I, T.
Bước 1: Kẻ chữ I, T.
- Lật mặt sau tờ giấy, kẻ, cắt 2 hình chữ nhật. Hình chữ nhật thứ nhất có chiều dài 5 ô, rộng 1 ô, được chữ I, (H.2a). hình chữ nhật thứ 2 có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô.
- Chấm các điểm đánh dấu hình chữ T vào hình chữ nhật thứ 2. Sau đó, kẻ chữ T theo các điểm đã đánh dấu như hình 2b.
Bước 2: Cắt chữ T.
- Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ T (H.2b) theo đường dấu giữa. Cắt theo đường kẻ nửa chữ T, bỏ phần gạch chéo (H.3a). mở ra được chữ T theo mẫu (H. 3b).
Bước 3: Dán chữ I, T.
- Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp chữ cho cân đối trên đường chuẩn.
- Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô vá dán chữ vào vị trí đã định.
- Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng. ( H.4)
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
HT : Lớp, cá nhân 
Hs quan sát.
Hs lắng nghe.
PP: Quan sát, thực hành.
HT : Lớp, cá nhân , nhóm
Hs quan sát.
Hs quan sát.
5.Tổng kết – dặn dò. 1’
Về tập làm lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Cắt, dán chữ I, T (T2).
Nhận xét bài học.
Thủ công (NC)
Cắt, dán chữ I, T (Tiết 1).
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs hiểu: Hs biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T
Kỹ năng: Kẻ, cắt, dán được chữ I, T đúng quy trình kĩ thuật.
Thái độ: Hs thích cắt, dán chữ.yêu thích môn học
II/ Chuẩn bị:
* GV: Mẫu chữ I, T. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T. Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo 
* HS: Giấy thủ công, kéo, hồ hán, bút chì, thước kẻ.
III/ Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Gv hướng dẫn Hs quan sát và nhận xét.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu tìm hiểu chữ I, T.
- Gv giới thiệu chữ I, T Hs quan sát rút ra nhận xét.
+ Nét chữ rộng 1 ô.
+ Chữ I, T có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau.
=> GV rút ra kết luận.
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn Hs làm mẫu.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết các bước để cắt được chữ I, T.
Bước 1: Kẻ chữ I, T.
- Lật mặt sau tờ giấy, kẻ, cắt 2 hình chữ nhật. Hình chữ nhật thứ nhất có chiều dài 5 ô, rộng 1 ô, được chữ I, (H.2a). hình chữ nhật thứ 2 có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô.
- Chấm các điểm đánh dấu hình chữ T vào hình chữ nhật thứ 2. Sau đó, kẻ chữ T theo các điểm đã đánh dấu như hình 2b.
Bước 2: Cắt chữ T.
- Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ T (H.2b) theo đường dấu giữa. Cắt theo đường kẻ nửa chữ T, bỏ phần gạch chéo (H.3a). mở ra được chữ T theo mẫu (H. 3b).
Bước 3: Dán chữ I, T.
- Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp chữ cho cân đối trên đường chuẩn.
- Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô vá dán chữ vào vị trí đã định.
- Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng. ( H.4)
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
HT : Lớp, cá nhân 
Hs quan sát.
Hs lắng nghe.
PP: Quan sát, thực hành.
HT : Lớp, cá nhân , nhóm
Hs quan sát.
Hs quan sát.
5.Tổng kết – dặn dò. 1’
Về tập làm lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Cắt, dán chữ I, T (T2).
Nhận xét bài học.
	Mĩ thuật (NC)
Vẽ theo mẫu.Vẽ lá cành.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Hs biết cấu tạo của lá cành: hình dáng, màu sắc và vẻ đẹp của nó.
Kỹ năng: Vẽ được cành lá đơn giản.Bước đầu làm quen với việc đưa hình hoa, lá vào trang trí ở các dạng bài tập
Thái độ: GDHS yêu thích nghệ thuật
II/ Chuẩn bị:
* GV: Một số cành lá khác nhau .Hình gợi ý cách vẽ . Bài vẽ của Hs các lớp trước . 
	* HS: Giấy vẽ, bút chì , màu vẽ.
III/ Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Giới thiệu các dạng cành lá.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết nhận xét khi quan sát các cành lá.
- Gv giới thiệu một số cành lá khác nhau. 
- Gv gợi ý cho các em: 
+ Cành lá phong phú về hình dáng màu sắc.
+ Đặc điểm, cấu tạo của cành lá hình dáng của chiếc lá.
- Gv chốt lại.
* Hoạt động 2: Cách vẽ cành lá.
- Mục tiêu: Giúp Hs nắm đựơc các bước để vẽ cành lá.
- Gv yêu cầu Hs quan sát cành lá và gợi ý cách vẽ.
+ Vẽ phác hình dạng chung của cành lá.
+ Vẽ cành, cuống lá.
+ Vẽ phác hình của từng chiếc lá.
+ Vẽ chi tiết cho giống mẫu.
- Gợi ý cách vẽ màu.
+ Có thể vẽ màu theo mẫu.
+ Có thể vẽ màu khác: cành lá non, cành lá già.
+ Vẽ màu có đậm có nhạt.
* Hoạt động 3: Thực hành.
- Mục tiêu: Giúp Hs vẽ đúng cành lá vào vở
- Gv yêu cầu Hs vẽ vào vở.
- Gv quan sát nhắc nhở Hs, gợi ý về : phát hình chung, cách vẽ màu.
- Sau đó Gv hướng dẫn Hs nhận xét một số bài vẽ:
+ Hình vẽ? Đặt điểm? Màu sắc?
- Gv nhận xét bài vẽ của Hs.
PP: Quan sát, giảng giải, hỏi đáp.
HT : Lớp, cá nhân 
Hs quan sát.
Hs trả lời.
PP: Luyện tập, thực hành.
HT : Lớp, cá nhân 
Hs quan sát.
Hs lắng nghe.
PP: Luyện tập, thực hành.
HT : Lớp, cá nhân 
Cả lớp thực hành vẽ vào vở. 
Hs nhận xét.
5.Tổng kết– dặn dò. 1’
Chuẩn bị bài sau: Vẽ tranh. Nhận xét bài học.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan11 tat ca.doc