. Mục tiêu :
Kiến thức – kĩ năng :
- Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng .
- Xác định được GHĐ – ĐCNN của dụng cụ đo độ dài .
- Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường .
II . Chuẩn bị :
- Thước kẻ, thước dây, thước mét . Bảng 1.1, hình 2.1, 2.2, 2.3 (sgk )
III . Tiến trình lên lớp :
1 . Ổn định lớp : Nắm sĩ số lớp .
2 . Bài mới :
Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập ( khoảng 3 phút )
HS tìm hiểu mục tiêu chương 1 . Đọc và trả lời tình huống ---> Bài mới .
CHƯƠNG I : CƠ HỌC Tuần 1 – Tiết 1 : Bài 1-2 : ĐO ĐỘ DÀI I . Mục tiêu : Kiến thức – kĩ năng : - Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng . - Xác định được GHĐ – ĐCNN của dụng cụ đo độ dài . - Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường . II . Chuẩn bị : Thước kẻ, thước dây, thước mét . Bảng 1.1, hình 2.1, 2.2, 2.3 (sgk ) III . Tiến trình lên lớp : 1 . Ổn định lớp : Nắm sĩ số lớp . 2 . Bài mới : Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập ( khoảng 3 phút ) HS tìm hiểu mục tiêu chương 1 . Đọc và trả lời tình huống ---> Bài mới . Hoạt động 2 : Ôn lại và ước lượng độ dài của một số đơn vị đo ( 6 phút ) HĐ của GV HĐ của HS Ghi chép Đơn vị đo độ dài hợp pháp là gì ? lớn hơn? nhỏ hơn ? H/dẫn hs đổi 1 số đơn vị đo độ dài . -H/dẫn hs làm C2 – C3 ( tự ước lượng --> dùng thước kiểm tra ) Sử dụng kiến thức bậc tiểu học trả lời. C1 : 1m = 10dm 1m = 100cm 1cm = 10mm 1km = 1000m Tự ước lượng và thực hành C2 - C3 . I . ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI : 1 . Một số đơn vị đo độ dài : Đơn vị đo độ dài hợp pháp là mét (m), nhỏ hơn co dm, cm, mm; lớn hơn có km . 2 . Ước lượng độ dài : C2 – C3 (tuỳ hs ) Hoạt động 3 : Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài : ( 4 phút) HĐ của GV HĐ của HS Ghi chép H/dẫn hs thảo luận nhóm -->làm C4 . +Thông báo GHĐ-ĐCNN của thước . +Khi dùng thước cần biết GHĐ-ĐCNN và chọn thước phù hợp để đo. H/dẫn hs hoàn thành C5-C6-C7 Q/sát h 1.1 --> hoàn thành C4 : a/ thước dây b/ thước kẻ ; c/ thước mét Tìm hiểu GHĐ - ĐCNN -->Cá nhân làm C5. Thảo luận C6 – C7 C6 : a/ 20cm – 1mm b/ 30cm – 1mm c/ 1m – 1cm C7 : 1 . Thước thẳng 2 . Thước dây II . ĐO ĐỘ DÀI : 1 . Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài : Khi dùng thước cần biết GHĐ – ĐCNN của thước. -GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước. -ĐCNN của thước là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước. Hoạt động 4 : Đo độ dài ( 8 phút ) HĐ của GV HĐ của HS Ghi chép -THTN như sgk . -Chuẩn bị dụng cụ gì ? -Các bước THTN ntn ? -Phát dụng cụ, h/dẫn cách tính l trung bình . -Kẻ bảng 1.1 vào vở . - Thảo luận nhóm . ---> THTN – ghi kết quả ---> tính l trung bình Bảng 1.2 (sgk) ( Có thể cho hs chỉ đo chiều dài cuốn sách vật lí 6 ) Hoạt động 5 : Thảo luận về cách đo độ dài ( 6 phút ) HĐ của GV HĐ của HS Ghi chép Từ TN ---> làm C1 . C2 : Tại sao không chọn ngược lại?(vì ít chính xác) - Nêu nhiều cách đặt thước đặt mắt ; nếu đặt mắt lệch thì sao ? Cá nhân làm C1 – C2 . T/ luận nhóm từ C3-->C5 C4 : ( theo hướng vuông góc cạnh thước ) C5 : ( gần nhất ) 0 1 2 3 4 5cm III . CÁCH ĐO ĐỘ DÀI : C1 : tuỳ hs . C2 : Thước kẻ đo sách có ĐCNN nhỏ nên chính xác hơn . C3 : ........ C4 : ........ C5 : ........ Hoạt động 6 : H/dẫn hs rút ra kết luận (6 phút ) HĐ của GV HĐ của HS Ghi chép - H/dẫn hs hoàn thành C6 ---> thống nhất kết luận ---> Ghi vở . Làm việc cá nhân C6, điền tư ø---> ghi kết quả vào vở . * Rút ra kết luận : Khi đo độ dài cần : a / độ dài ; b / GHĐ – ĐCNN c / dọc theo-ngang bằng với d / vuông góc ; e / gần nhất Hoạt động 7 : Vận dụng ( 5 phút ) HĐ của GV HĐ của HS Ghi chép Vận dụng C6 làm C7 – C8 - C9 . ( Xem vị trí đặt thước, đặt mắt, cách đọc đúng ) Cá nhân tự làm C7, C8, C9 . ( dựa vào C6 và hình 2.1 ---> 2.3 ) IV . VẬN DỤNG : C7 : c C8 : c C9 : a / b / c / = 7cm 3 . Củng cố : ( 5 phút ) - GHĐ là gì ? ĐCNN là gì ? Nêu kết luận về cách đo độ dài . - Đổi 1 số đơn vị đo độ dài . ( Ví dụ : 2m = .........dm ; ............ ) 4 . Dặn dò : ( 2 phút ) - Về nhà học bài ; Hoàn thành C10 tự kiểm tra lại . - Đọc mục có thể em chưa biết ; Chuẩn bị bài 3 – 4 . ??? Tìm hiểu lại cách đổi 1 số đơn vị đo thể tích . Chú ý : Nội dung bài nhiều , cần phân bố thời gian hợp lí . Tuần 2 – Tiết 2 : Bài 3 – 4 : ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG . ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC . I . Mục tiêu : Kiến thức – kĩ năng : Nêu được một số dụng cụ đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng . Xác định được GHĐ và ĐCNN của bình chia độ . Đo thể tích của một lượng chất lỏng bằng bình chia độ . - Xác định được thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ và bình tràn . II . Chuẩn bị : -Xô nước, 1 bình đầy nước, bình 2 ít nước, vài ca đong, vài hòn sỏi, dây buộc, bình chia độ, bình tràn, bình chứa, xô nước, khăn lau . -Kẻ bảng 3.1 ; 4.1 ( sgk ) III . TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1 . Ổn định lớp : Nắm sĩ số lớp . 2 . Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút ) -GHĐ là gì ? ĐCNN là gì ? Nêu GHĐ – ĐCNN của thước em đang sử dụng . -Nêu kết luận về cách đo độ dài . Đổi 1 số đơn vị đo độ dài . 3 . Bài mới : Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập ( 2 phút ) ĐVĐ như sgk . Hoạt động 2 : Ôn lại đơn vị đo thể tích ( 5 phút ) HĐ của GV HĐ của HS Ghi chép -Đơn vị m, m2, m3 dùng để xác định gì ? -Đơn vị đo thể tích thường dùng là gì ? -Giới thiệu dm3 ~ l ; cm3 ~ ml ~ cc . Nhắc lại các đơn vị đo thể tích ---> ghi vở . -Cá nhân hoàn thành C1 : 1m3 = 1000dm3 = 1000 l = 1.000.000cm3( ml ) (cc ) . I . ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH : Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3 ) và lít ( l ) . 1 l = 1 dm3 ; 1 ml = 1cm3 = 1 cc . Hoạt động 3 : Tìm hiểu các dụng cụ đo thể tích chất lỏng ( 4 phút ) HĐ của GV HĐ của HS Ghi chép -Giới thiệu chai nước suối 0,5 l , 1 l , ..., xi lanh ..... -Ước lượng thể tích . -Dùng dụng cụ gì để đong rượu, xăng, ..... +Nếu không có cóng 1 xị , 0,5 l ... ta dùng chai nước suối 0,5 l ... thay thế được không ? --> hoàn thành C3 C4 : Cách xác định ĐCNN : a/ 40 – 20 = 20 ; 20:10=2 . -Quan sát h 3.1 thảo luận. C2:Ca đong to 1 l – 0,5 l Ca đong nhỏ 0,5 l – 0,5 l Can nhựa 5 l – 0,5 l C3 : Chai nước suối , bơm tiêm .... đã biết dung tích . -Quan sát h 3.2 thảo luận. C4:a/ 100 l – 2ml b / 250ml – 50ml c / 300ml – 50ml ---> Ghi vở C5 . II . ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG : 1 . Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích : Gồm bình chia độ, ca đong .... có ghi sẳn dung tích . Hoạt động 4 : Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng ( 5 phút ) HĐ của GV HĐ của HS Ghi chép H/dẫn hs quan sát h 3.3, h 3.4, h 3.5 –-> nhận xét cách đăt từng bình chia độ, đặt bình nghiêng hoặc mắt nhìn xéo ---> kết quả chính xác không ? ---> hướng dẫn hs C9 . - Quan sát h 3.3 --> 3.5 , cá nhân tự hoàn thành C6 - C7 - C8 theo sự hướng dẫn của GV . C6 : b ; C7 : b C8 : a / 70cm3 ; b / 50cm3 c / 40cm3 ---> Hoàn thành C9 điền từ ---> Kết luận ghi vở . 2 . Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng : * Rút ra kết luận : C9 : a / thể tích b / GHĐ – ĐCNN c / thẳng đứng d / ngang e / gần nhất Hoạt động 5 : Thực hành đo thể tích chất lỏng trong bình (5 phút ) HĐ của GV HĐ của HS Ghi chép -Cần chuẩn bị gì ? -Các bước THTN ntn ? -Xác định GHĐ – ĐCNN --->Phát dụng cụ--->h/dẫn TN và ghi kết quả vào bảng 3.1 theo nhóm . THTN theo sự hướng dẫn của GV ( Chia nhóm, thảo luận, THTN ---> ghi kết quả . + HS : nghiêm túc, cẩn thận, trung thực . 3 . Thực hành : Bảng 3.1 : Kết quả đo thể tích chất lỏng ( sgk ) ( Kết quả tuỳ TN của HS ) Hoạt động 6 : Tìm hiểu cách đo thể tích của những vật rắn không thấm nước (7phút) HĐ của GV HĐ của HS Ghi chép -H/dẫn trình tự đo thể tích X/định GHĐ-ĐCNN h 4.2 +Tương tự h/dẫn cách xác định thể tích bằng bình tràn h 4. 3 . * ( mực nước ban đầu phải ngang vòi nước ) . -->Từ C1-C2 yêu cầu hs làm việc cá nhân h/thành C3 điền từ . Ghi vở k/luận Q/sát h 4.2 ---> mô tả ---> C1 : Vban đầu V1 = 150cm3 Vdâng lên V2 = 200cm3 Vđá = V2 – V1 = 50cm3 Q/sát hình 4.3 ---> mô tả -->C2 : ( theo trình tự ---> Vđá = 80cm3 ) . -Từ C1 – C2 cá nhân tự h/thành C3 điền từ---> ghi vở kết luận . III . CÁCH ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC 1 . Dùng bình chia độ : ( HS mô tả ) 2 . Dùng bình tràn : ( HS mô tả ) * Rút ra kết luận : C3 : a/ thả chìm; dâng lên b / thả – tràn ra . Hoạt động 7 : Thực hành đo thể tích ( 5 phút ) HĐ của GV HĐ của HS Ghi chép H/dẫn hs các thao tác THTN ---> ghi kết quả vào bảng 4.1 Thảo luận nhóm THTN ( chuẩn bị , các bước THTN ---> TN ---> ghi kết quả ) . 3 . Thực hành : Đo thể tích vật rắn : Bảng 4.1 : Kết quả đo thể tích vật rắn (sgk ) Hoạt động 8 : Vận dụng ( 3 phút ) HĐ của GV HĐ của HS Ghi chép Tương tự các bước THTN xác định thể tích ổ khoá h 4.4 (nếu còn thời gian ) . - Thảo luận các bước THTN h 4.4 tương tự h 4.3 + Lưu ý tính cẩn thận và điều kiện khi THTN . IV . VẬN DỤNG : C4 : lau khô bat ---> nhất ca không đổ ---> đổ khéo vào ---> đọc k/quả đúng . 4 . Củng cố : ( 3 phút ) Nêu kết luận cách đo thể tích chất lỏng và thể tích vật rắn không thấm nước . Đổi một số đơn vị đo thể tích . 5 . Dặn dò : ( 1 phút ) Về nhà tự làm C5 – C6 ; Đọc mục có thể em chưa biết ; Ôn lại kiến thức bài 1 -2 - 3 – 4 và làm các bài tập trong sách bài tập . Chuẩn bị tiết sau làm bài tập . * Chú ý : Tiết này nội dung kiến thức nhiều, cần phân bố thời gian hợp lí . ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần 3 – Tiết 3 : BÀI TẬP I . MỤC TIÊU : Củng cố kiến thức bài 1 – 2 - 3 – 4 và giải các bài tập sách bài tập . Rèn luyện phương pháp giải bài tập trắc nghiệm – tự luận . Đánh giá năng lực HS . II . CHUẨN BỊ : Các câu hỏi trắc nghiệm , sách bài tập . III . TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1 . Ổn định lớp : Nắm sĩ số lớp . 2 . Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút ) Mô tả cách THTN hình 4.2 , 4.3 , 4.4 sgk 3 . Giải bài tập : ( 33 phút ) Hướng dẫn hs cách làm bài tập trắc nghiệm, cho hs thảo luận các bài ta ... Đi chợ – người bán cá dùng dụng cụ gì để xác định khối lượng con ca ? ---> Trong thực tế có nhiều loại cân và một số đơn vị đo khối lượng ; Bài học hôm nay giúp chúng ta tìm hiểu kĩ hơn về vấn đề này ---> ghi tựa bài . Hoạt động 2 : Khối lượng – Đơn vị khối lượng (10 phút ) HĐ của GV HĐ của HS Ghi chép Hướng dẫn hs, gợi ý để hs thảo luận và đưa ra nhận xét từ C1-->C6 . Ghi vở C5 - C6 -Đơn vị khối lượng . -G/thiệu quả cân mẫu -H/dẫn hs đổi đơn vị . Thảo luận làm C1 -->C6 C1 : chỉ lượng sữa C2 : chỉ lượng bột giặt C3 : 500g ; C4 : 397g C5 – C6 : ghi vở Ôn lại dơn vị đo k/lượng. Tự đổi 1 số đơn vị khối lượng --> ghi vở . I . KHỐI LƯỢNG – ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG : 1 . Khối lượng : -Mọi vật đều có khối lượng . -Khối lượng của 1 vật chỉ lượng chất chứa trong vật . 2 . Đơn vị khối lượng : ... là kilôgam ( kg ) . 1kg = 1000g ; 1g = 1000mg ; 1 lạng = 100g ; ....... Hoạt động 3 : Đo khối lượng ( 21 phút ) HĐ của GV HĐ của HS Ghi chép Giới thiệu cân Rôbecvan chỉ ra từng bộ phận . Hướng dẫn cách sử dụng, liên hệ hộp quả cân tìm GHĐ – ĐCNN . * Cân không thăng bằng ta làm sao ? đặt gì lên đĩa cân bên trái ? kim cân ở vị trí nào ? Vậy khối lượng của tổng các quả cân trên đĩa bằng gì ? Chú ý : con mã . Cân mẫu 1 vật để hs quan sát và thực hiện lại . - Nhận biết cân Rôbecvan ---> tìm GHĐ – ĐCNN . Nhận biết các bước sử dụng cân --> thảo luận nhóm hoàn thành C9 . - HS tự cân mẫu 1 vật . - Tìm hiểu các loại cân C11 : ( nên nhận biết ngược lại từ h 5.6 --> 5.3). (HS tìm hiểu 1 số cân trong thực tế ) . II . ĐO KHỐI LƯỢNG : 1.Tìm hiểu cân Rôbecvan - GHĐ là tổng số quả cân - ĐCNN là quả cân nhỏ nhất . 2 . Cách dùng cân : C9 : 1 . điều chỉnh số 0 2 – 7 : vật đem cân 3 – 6 : quả cân 4 : thăng bằng 5 : đúng giữa 3 . Các loại cân khác : Cân y tế, cân đồng hồ, cân tạ, cân đòn ... Hoạt động 4 : Vận dụng ( 5 phút ) HĐ của GV HĐ của HS Ghi chép H/dẫn hs về nhà làm C12 C13 : lưu ý 5T ~ 5t Q/sát h 5.7 làm C13 : 5T (5tấn) chỉ mức chịu đựng (trên 5 tấn không được qua cầu ) . III . VẬN DỤNG : C13 : .... 3 . Củng cố : ( 5 phút ) - Tìm mục có thể em chưa biết . - Đọc ghi nhớ, còn thời gian giải bài tập . BT 5.1 .C . khối lượng của hộp mứt BT 5.2 : Số 397g chỉ lượng sữa chưa trong hộp BT 5.3 . a / C b / B c / A d / B e / A f / C 4 . Dặn dò : ( 2 phút ) Học C5 – C6 , xem lại cách dùng cân Rôbecvan ( C9 ) . Đổi 1 số đơn vị khối lượng ; làm bài tập sách bài tập . Chuẩn bị bài 6 : Lực – Hai lực cân bằng . ??? Lực là gì ? Khi nào 2 lực cân bằng ? ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần 5 – Tiết 5 – Bài 6 : LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG I . MỤC TIÊU : Kiến thức – kĩ năng : Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy kéo của lực . Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương , chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó . II . CHUẨN BỊ : Xe lăn, lò xo lá tròn, lò xo mềm dài 10cm, thanh nam châm thẳng, quả gia trọng, giá đở TN có kẹp vạn năng . III . TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : Ổn định lớp : Nắm sĩ sỗ lớp . Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút ) Đổi 1 số đơn vị khối lượng ( VD : 1t = ... kg ; 1g = ... kg Trong hộp quả cân Rôbecvan có 1 quả cân 200g , 2 quả cân 100g , 1 quả cân 50g , 2 quả cân 10g và 1 quả cân 5g . Hãy cho biết GHĐ - ĐCNN của cây cân này ? ( 515g - 5g ) . 3 . Bài mới : Hoạt động 1 :Tổ chức tình huống học tập ( 3 phút ) ĐVĐ như sgk . Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm lực (12 phút ) HĐ của GV HĐ của HS Ghi chép H/dẫn THTN h 6.1--> 6.3 + Cảm nhận bằng tay sự kéo và đẩy làm lò xo méo, dãn và lực hút . ---> Chỉ ra được các lực, thảo luận nhóm rút ra nhận xét và kết luận ghi vở . THTN h 6.1 ---> 6.3 q/sát thảo luận ---> nhận xét . C1 : Tác dụng đẩy xe làm lò xo bị méo . C2 : Tác dụng đẩy xe làm lò xo dãn ra . -->C3 : ..... Thảo luận điền từ : C4 : 1 . lực đẩy; 2 . lực ép 3 - 4 : lực kéo ; 5. lực hút ---> kết luận . I . LỰC : 1 . Thí nghiệm : Hình 6.1 ---> 6.3 ( sgk ) 2 . Kết luận : Tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật khác gọi là lực . Hoạt động 3 : Nhận xét về phương và chiều của lực ( 7 phút ) HĐ của GV HĐ của HS Ghi chép - Làm lại TN h 6.1 – 6.2 . H/dẫn hs quan sát phương – chiều, thảo luận nhóm-->nhận xét-->ghi vở . - Q/sát lại TN h 6.1 -6.2 tìm phương – chiều ---> C5 : phương ngang, chiều từ trái sang phải . ---> Nhận xét ghi vở. II . PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC : Nhận xét : Mỗi lực có phương và chiều xác định. Hoạt động 4 : Nghiên cứu 2 lực cân bằng ( 8 phút ) HĐ của GV HĐ của HS Ghi chép -Hướng dẫn hs quan sát h 6.4 ---> thảo luận C6 ---> Tìm phương – chiều 2 đội kéo co ---> C7 . - Thảo luận điền từ C8 . ---> Kết luận ghi vở - Quan sát h 6.4 thảo luận C6 : Bên nào mạnh dây sẽ di chuyển về bên đó, bằng nhau thì dây đứng yên. C7 : phương ngang, chiều ngược nhau . C8 : 1 . cân bằng ; 2 . đứng yên ; 3 - 5 . chiều ; 4 . phương ---> Kết luận . III. HAI LỰC CÂN BẰNG - Nếu chỉ có 2 lực tác dụng vào cùng 1 vật mà vật vẫn đúng yên, thì 2 lực đó là 2 lực cân bằng . - Hai lực cân bằng là 2 lực mạnh như nhau có cùng phương nhưng ngược chiều và cùng tác dụng vào 1 vật . Hoạt động 5 : Vận dụng ( 4 phút ) HĐ của GV HĐ của HS Ghi chép - Thiếu thời gian cho hs về nhà làm . - Hỏi và uốn nắn các câu trả lời của hs . - Làm việc cá nhân hoàn thành C9 – C10 . - Tìm hiểu mục có thể em chưa biết . IV . VẬN DỤNG : C9 : a .lực đẩy ; b .lực kéo C10 ; Cân Robecvan , kéo tay, ... . 4 . Củng cố : ( 4 phút ) - Lực là gì ? Nêu nhận xét về phương chiều của lực . - Nêu kết luận về 2 lực cân bằng . 5 . Dặn dò : ( 2 phút ) Học ghi nhớ , làm các bài tập trong sách bài tập . Chuẩn bị bài 7 : Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực . ??? Tìm 1 số ví dụ về sự biến đổi của chuyển động . ------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần 6 – Tiết 6 – Bài 7 : TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC I . MỤC TIÊU : Kiến thức – kĩ năng : Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật bị biến dạng hoặc biến đổi chuyển động ( nhanh dần, chậm dần, đổi hướng ) . II . CHUẨN BỊ : Giá TN ( kẹp vạn năng ) , xe lăn , máng nghiêng , lò xo , lò xo lá tròn , hòn bi , sợi dây . III . TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1 . Ổn định lớp : Nắm sĩ số lớp . 2 . Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút ) - Lực là gì ? Nêu nhận xét về 2 lực cân bằng . - Chỉ ra phương chiều của TN h 6.1 ---> 6.3 ; Nêu ví dụ về 2 lực cân bằng . 3 . Bài mới : Hoạt đông 1 : Tổ chức tình huống học tập (3 phút ) ĐVĐ như sgk ---> Muốn biết có lực tác dụng vào 1 vật hay không thì phải xem kết quả tác dụng của lực . Hoạt động 2 : Tìm hiểu hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng ( 9 phút ) HĐ của GV HĐ của HS Ghi chép - Thông báo những sự biến đổi của chuyển động . Ví dụ : xe đạp .... - Tại sao các vật đó lại có sự biến đổi chuyển động ? ( Do có lực tác dụng ) - Hướng dẫn hs nhận biết sự biến dạng một vật . VD : Bóp bông bảng, quằn nhánh cây , .... ---> Biến dạng là gì ? C2 : Dựa vào đặt điểm nào ta biết được người đang giương cung ? Do đâu các vật đó lại biến dạng ? Nhận biết sự biến đổi của chuyển động . -Nêu VD cụ thể từng trường hợp . -Nêu nguyên nhân làm vật đó bị biến đổi chuyển động . -Nhận biết sự biến dạng ---> Nêu VD . C2 : Biến dạng dây cung và cánh cung . ( Do lực của 2 cánh tay ) I . NHỮNG HIỆN TƯỢNG CẦN CHÚ Ý QUAN SÁT KHI CÓ LỰC TÁC DỤNG : 1 . Những sự biến đổi của chuyển động : ( sgk ) 2 . Những sự biến dạng ; Là sự thay đổi hình dạng của 1 vật . VD : kéo dãn hoặc nén lò xo lại . Hoạt động 3 : Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực ( 14 phút ) HĐ của GV HĐ của HS Ghi chép - Hướng dẫn THTN h 6.1 - 7.1 – 7.2 . +Do đâu : xe đang đứng yên đột ngột chuyển động ? xe đang chuyển động đột ngột dừng lại ? hòn bi chuyển động xuống sau đó chuyển động lên đồng thời lò xo lá tròn bị méo? ( Do có lực tác dụng ) C5 : Xảy ra 2 quá trình . - Dựa vào các TN đã làm hướng dẫn hs chọn từ điền vào C7 – C8 . THTN h 6.1 - 7.1 – 7.2 . Q/sát các TN – thảo luận ---> nhận xét . Lưu ý : Dùng thuật ngữ đúng . Lần lượt trả lời từ C3 – C6 C6 : Biến dạng lò xo . C7 : (1) (2) (3) biến đổi chuyển động ; (4) biến dạng. C8 : (1) biến dạng (2) biến đổi chuyển động . ---> Kết luận ghi vở . II . NHỮNG KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC : 1 . Thí nghiệm : h 6.1 – 7.1 – 7.2 (sgk) 2 . Kết luận : Lực tác dụng lên 1 vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật hoặc làm vật đó bị biến dạng . Hoạt động 4 : Vận dụng ( 8 phút ) HĐ của GV HĐ của HS Ghi chép - Gợi ý hs nêu VD . Chú ý sử dụng thuật ngữ chính xác . H/dẫn mục có thể em chưa biết . Cá nhân nêu VD : C9 ---> C11 * VD thực tế . Tìm hiểu mục có thể em chưa biết . III . VẬN DỤNG : C9 : chạy xe đạp ,... C10 : câu cá ,... C11 : nhảy cao xuống nệm , ..... 4 . Củng cố : ( 4 phút ) - Nêu những sự biến đổi của chuyển động ; Biến dạng là gì ? - Do đâu các vật lại có sự biến đổi chuyển động và biến dạng ? - Nêu kết luận về tác dụng của lực . - BT 7.1 . D 5 . Dặn dò : ( 2 phút ) Về nhà học bài ; Nêu VD thực tế về bién đổi chuyển động và biến dạng vật . Làm các BT – SBT ; Chuẩn bị bài 8 : Trọng lực – Đơn vị lực . ??Tìm hiểu tại sao cầm viên phấn trên cao khi buông tay,viên phấn lại rơi xuống?
Tài liệu đính kèm: