Giáo án lớp 6 môn Lí - Bài 1 đến bài 29

Giáo án lớp 6 môn Lí - Bài 1 đến bài 29

I. MỤC TIÊU:

1) Kiến thức:

- Nhận biết được vật chuyển động hay đứng yên so với vật mốc

- Nắm được tính tương đối của chuyển động và đứng yên và các dạng chuyển động

2) Kĩ năng:

- Vận dụng những hiểu biết có thể tìm ví dụ về chuyển động cơ học, tính tưong đối của chuyển động và đứng yên, các dạng chuyển động

3) Thái độ:

- Rèn cho HS có tính cẩn thận, chính xác, hợp tác nhóm

II. CHUẨN BỊ:

- Lớp: Hình phóng to 1.1, 1.2, 1.3 SGK, bảng phụ các bài tập 1, 2, 3 SBT

- HS: Phiếu học tập

 

doc 71 trang Người đăng levilevi Lượt xem 930Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Lí - Bài 1 đến bài 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I: CƠ HỌC
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
Bài 1
CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Nhận biết được vật chuyển động hay đứng yên so với vật mốc
Nắm được tính tương đối của chuyển động và đứng yên và các dạng chuyển động
Kĩ năng:
Vận dụng những hiểu biết có thể tìm ví dụ về chuyển động cơ học, tính tưong đối của chuyển động và đứng yên, các dạng chuyển động
Thái độ:
Rèn cho HS có tính cẩn thận, chính xác, hợp tác nhóm
CHUẨN BỊ:
Lớp: Hình phóng to 1.1, 1.2, 1.3 SGK, bảng phụ các bài tập 1, 2, 3 SBT
HS: Phiếu học tập
HOẠT ĐÔNG DẠY – HỌC:
Ổn định lớp: 1’
Kiểm tra bài cũ: 3’
Giới thiệu cho HS biết về các vấn đề mà HS sẽ học ở chương I: CƠ HỌC
Nội dung bài mới:
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
2’
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập
GV đặt vấn đề: “Mặt trời mọc ở đằng Đông, lặn đằng Tây. Như vậy là có phải Mặt trời chuyển động còn Trái Đất đứng yên phải không?”
Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng tỉm hiểu bài học hôm nay.
HS suy nghĩ tìm phương án trả lời
10’
I) Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên?
C1: so sánh vị trí của vật đó với 1 vật cụ thể
C3: vật không thay đổi vị trí so với vật khác
Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học.
HĐ2: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên.
Yêu cầu HS đọc và trả lời C1 SGK.
GV hỏi: “Thế nào là vật mốc?”
Thông báo cho HS: Có thể chọn bất kì vật nào để làm mốc
Yêu cầu HS nêu thí dụ về vật mốc.
Cho HS đọc thông tin SGK về chuyển động cơ học.
Lưu ý HS chuyển động cơ học gọi tắt là chuyển động
Yêu cầu HS nêu thí dụ về chuyển động cơ học? Chỉ rõ đâu là vật mốc
Từ đó yêu cầu HS tìm thí dụ về vật đứng yên, chỉ rõ vật mốc.
Đặt vấn đề: “Một vật có khi là đứng yên với vật này nhưng chuyển động với vật khác vậy tính chất đó gọi là gì?”. Chúng ta cùng tìm hiểu phần 2
Đọc thông tin SGK
Vật đứng yên dùng để so sánh chuyển động
Nhận thông tin
Cây, nhà
Đọc thông tin SGK
Nhận thông tin
Nêu thí dụ
Phòng học, cây cối
10’
II) Tính tương đối của chuyển động và đứng yên:
C4: chuyển động
C5: đứng yên
C6: 
 (1) đối với vật này
 (2) đứng yên
Chuyển động và đứng yên có tính tương đối tuỳ thuộc vào vật được chọn làm mốc. Người ta thường chọn những vật gắn với mặt đất làm vật mốc
HĐ3: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên
Treo tranh 1.2 lên bảng yêu cầu HS quan sát và mô tả
HD cho HS thảo luận nhóm để trả lời C4, C5 và chỉ rõ đâu là vật mốc.
Yêu cầu HS dựa vào trạng thái của câu C4, C5 để trả lời C6
Sau đó gọi HS nhận xét GV chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp
Thông báo cho HS về tính tương đối của chuyển động
Sau đó gọi HS trả lời C7 SGK và chỉ rõ đâu là vật mốc, vật đứng yên, vật chuyển động.
Yêu cầu HS nêu thêm thí dụ về tính tương đối của chuyển động
GV hỏi: “Vật chuyển động hay đứng yên là phụ thuộc vào yếu tố nào?”
Gọi HS đọc vàtrả lời C8, Sau đó cho HS nhận xét GV chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp
HD cho HS cách chọn vật mốc thường đứng yên và gắn liền với Trái Đất
Quan sát 
Thảo luận để trả lời câu hỏi
Điền từ thích hợp vào chỗ trống
Nhận xét
Nhận thông tin
Tìm thí dụ ở C7
Vật chọn làm mốc
Đọc và trả lời C8
Nhận thông tin
10’
III) Một số chuyển động thường gặp:
Các dạng chuyển động cơ học thường gặp là: chuyển động thẳng, chuyển động cong
HĐ4: Nghiên cứu một số chuyển động thường gặp
Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
Quỹ đạo chuển động là gì?
Nêu các dạng quỹ đạo chuyển động mà em biết?
GV treo H1.3 để xác định quỹ đạo chuyển động.
Từ đó yêu cầu HS rút ra nhận xét về các dạng chuyển động thường gặp
Đọc SGK
Đường vật chuyển động vạch ra
Thẳng, cong, tròn
Quan sát và xác định quỹ đạo
Nhận xét
5’
IV) Vận dụng:
C11: Trong trường hợp vật chuyển động tròn quanh vật mốc thì không đúng.
VD: Đầu kim đồng hồ
HĐ5: Vận dụng
Treo H1.4 yêu cầu HS quan sát và trả lời C10 SGK
Gọi HS nhận xét, GV chỉnh lí và thống nhất kết quả
Tương tự yêu cầu HS thảo luận để trả lời C11, GV gợi ý về chuyển động của đầu kim đồng hồ. Để HS trả lời
Gọi 1 vài HS nêu nội dung ghi nhớ bài học
Nếu còn thời gian cho HS giải bài tập trong SBT
Quan sát đọc SGK và trả lời C10
Nhận xét
Thảo luận trả lời C11
Nêu nội dung ghi nhớ
CỦNG CỐ: 3’
Thế nào là chuyển động cơ học? Nêu thí dụ và chỉ rõ vật mốc?
Thế nào là tính tương đối của chuyển động cơ học? Nêu ví dụ và chỉ rõ vật mốc?
Nêu các dạng chuyển động cơ học thường gặp?
DẶN DÒ: 1’
Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết , làm các bài tập trong SBT. 
Xem trước và chuẩn bị bài 2
Rút kinh nghiệm:
Tuần 	Ngày soạn:
Tiết 	Ngày dạy:
Bài 2
VẬN TỐC
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Nắm được khái niệm vận tốc, công thức tính vận tốc v = và đơn vị chính của vận tốc
Kĩ năng:
Biết đổi các đơn vị khi giải bài tập
Vận dụng được công thức tính vận tốc để tính quãng đường và thời gian chuyển động
Thái độ:
Thấy được ý nghĩa của vận tốc là đại lượng đặc trưng cho mức độ nhanh, chậm của chuyển động
CHUẨN BỊ:
Bảng phụ 2.1 SGK, phiếu học tập ở bảng 2.2
Hình phóng to 2.1, 2.2 SGK, tốc kế
HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC::
Ổn định lớp: 1’
Kiểm tra bài cũ: 3’
Thế nào là chuyển động cơ học? Nêu ví dụ và chỉ rõ vật mốc?
Thế nào là tính tương đối của chuyển động? Nêu ví dụ và chỉ rõ vật mốc?
Kể tên các dạng chuyển động thường gặp và lấy ví dụ cho từng trường hợp?
Nội dung bài mới:
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
2’
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập.
Yêu cầu HS quan sát H2.1 SGK và hỏi: “Dựa vào yếu tố nào để ta nhận biết được vận động viên chạy nhanh hay chậm?”
Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay
Quan sát
Suy nghĩ tìm phương án trả lời
15’
I) Vận tốc là gì?
C1: Cùng 1 quãng đường ai ít thời gian hơn thì nhanh hơn
C3:(1) nhanh 
 (2) chậm
 (3) quãng đường đi được
 (4) đơn vị
Độ lớn của vận tốc cho biiết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian
HĐ2: Nghiên cứu khái niệm vận tốc
Treo bảng 2.1 yêu cầu HS quan sát GV hỏi: “Làm thế nào để biết ai nhanh, ai chậm?”
Sau đó yêu cầu HS xếp hạng cho các HS vào cột 4 SGK
HD cho HS tính quãng đường đi được trong 1 giây
Yêu cầu HS ghi kết quả vào bảng phụ,
Sau đó gọi HS nhận xét, GV chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp
Thông báo cho HS quãng đường vật đi được trong 1s gọi là vận tốc
GV hỏi: “Độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động? Và được tính như thế nào?”
Yêu cầu HS hoàn thành C3 SGK
Từ đó hình thành cho HS khái niệm vận tốc và ý nghĩa của nó
Quan sát
Cùng quãng đường đi được nếu chạy ít thời gian sẽ nhanh
Xếp hạng các vận động viên vào bảng
Tính quãng đường đi được
Báo cáo kết quả tính được
Nhận xét
Nhận thông tin
Nhanh, chậm của chuyển động
Hoàn thành C3 SGK
Rút ra nhận xét
5’
II) Công thức tính vận tốc:
Trong đó:
v: vận tốc 
(, )
S: quãng đường 
(m, km)
t: thời gian (s, h)
HĐ3: Công thức tính vận tốc
Từ khái niệm thông tin cho HS nếu gọi: v là vận tốc, S là quãng đường đi được, t là thời gian thì ta được công thức tính vận tốc như thế nào?
Từ công thức tính vận tốc yêu cầu HS tìm công thức tính quãng đường và thời gian
Yêu cầu HS giải thích rõ các đại lượng đơn vị trong công thức
Thiết lập công thức tính vận tốc
Tìm công thức tính S và t
Giải thích các đại lượng trong công thức
5’
III) Đơn vị vận tốc:
C4: , , , .
Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào đơn vị của độ dài và thời gian
Đơn vị hợp pháp của vận tốc là hoặc 
HĐ4: Xét đơn vị vận tốc
Thông tin cho HS đơn vị v phụ thuộc vào S và t
Treo bàng 2.2 yêu cầu HS điền vào chỗ trống
Sau đó HD cho HS đổi đơn vị từ sang và ngược lại
Cho HS thực hiện đổi: 
3 =? ; 30= ? 
Chốt lại cho HS đơn vị hợp pháp của vận tốc là hoặc 
Nhận thông tin
Hoàn thành điền vào chỗ trống
Đổi đơn vị theo HD của GV
Nhận xét ghi vào vở
Nhận thông tin
5’
HĐ5: Nghiên cứu tốc kế
Thông báo cho HS tốc kế là dụng cụ dùng để đo vận tốc, thường thấy ở xe máy
Treo H2.2 cho HS quan sát nêu nguyên lí hoạt động của tốc kế là truyền chuỵển động từ bánh xe qua dây công tơ mét ⟶ số bánh răng ⟶ đồng hồ
Nhận thông tin
Quan sát tìm hiểu nguyên lí làm việc tốc kế
5’
IV) Vận dụng:
C5: vôtô = 10 
 vxe đạp = 3
 vtàu hoả = 10
C6: v = 
= 54 = 10
C7: t = 40ph = h
S = v.t = 12. = 8km
C8: S = v.t = 2 km
HĐ6: Vận dụng - Ghi nhớ
Tổ chức cho HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi C5, C6, C7 SGK
Chú ý HD cho HS cách đổi đơn vị và cách làm bài tập vật lí
Sau đó gọi HS nhận xét GV chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp
Gọi 1 vài HS nêu lại nội dung ghi nhớ bài học
Nếu còn thời gian HD cho HS làm BT trong SBT
Đọc và trả lời các câu hỏi phần vận dụng
Nhận thông tin
Nhận xét
Nêu lại nội dung ghi nhớ bài học
CỦNG CỐ: 3’
Vận tốc là gì? Công thức tính vận tốc?
Đơn vị của vận tốc? Đổi 15 = ? 
DẶN DÒ: 1’
Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết, làm các bài tập trong SBT.
Xem trước và chuẩn bị bài 3
Rút kinh nghiệm:
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết:	Ngày dạy:
Bài 3
CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU
CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Phát biểu được chuyển động đều và chuyển động không đều. Nêu được thí dụ
Xác định được dấu hiệu đặc trưng cho chuyển độn ... cơ năng và nhiệt năng
Yêu cầu cá nhân HS xem bảng 27.2 và thảo luận trả lời C2
Theo dõi các nhóm hoạt động thảo luận và báo cáo kết quả
GV hỏi:
Trong quá trình cơ và nhiệt năng lượng có thể chuyển hoá như thế nào?
Từ những nhận xét trên em hãy rút ra kết luận về về sự chuyển hoá giữa các dạng năng lượng
Xem bảng 27.2 và thảo luận để trả lời C2
Cơ năng thành nhiệt năng và ngược lại
Rút ra nhận xét
8’
III) Sự bảo toàn năng lượng:
Định luật: Năng lượng không tự sinh ra cũng không tự mất đi nó chỉ tryền từ vật này sang vật khác, chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác.
HĐ4: Tìm hiểu về sự bảo toàn năng lượng
Từ những nhận xét ở HĐ2 và HĐ3 yêu cầu HS rút ra nhận xét chung
Thông báo cho HS về sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt
Yêu cầu HS lấy thí dụ thực tế minh hoạ cho định luật
Rút ra kết luận chung
Nhận thông tin và phát biểu định luật
Lấy ví dụ thực tế
7’
IV) Vận dụng:
C5: Vì một phần cơ năng đã chuyển hoá thành nhiệt năng làm nóng hòn bi, thanh gỗ, máng trượt...
C6: Vì một phần cơ năng của con lắc chuyển hoá thành nhiệt năng làm nóng con lắc và không khí xung quanh
HĐ5: Vận dụng - Ghi nhớ
Yêu cầu HS vận dụng định luật thảo luận theo nhóm để trả lời các câu C4,C5,C6 SGK
Gọi đại diện nhóm trình bày và nhóm khác nhận xét. GV chỉnh lí và thống nhất kết quả
Gọi 1 vài HS nêu nội dung ghi nhớ của bài học
Còn thời gian HD cho HS giải BT trong SBT
Thảo luận nhóm trả lời 
Trình bày kết quả và đưa ra kết quả chung
Nêu nội dung ghi nhớ bài học
CỦNG CỐ: 3’
Sự truyền cơ năng, nhiệt năng được thể hiện như thế nào
Phát biểu định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng?
DẶN DÒ: 1’
Về học bài, đọc pphần có thể em chưa biết, làm các bài tập trong SBT. 
Xem trước và chuẩn bị bài 28
Rút kinh nghiệm:
Tuần:	Ngày soạn:
Tiết:	Ngày dạy:
Bài 28
ĐỘNG CƠ NHIỆT
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Phát biểu được định nghĩa động cơ nhiệt
Mô tả được cấu tạo và cách chuyển vận của động cơ nhiệt
Hiểu được công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt
Kĩ năng:
Vận dụng giải được các bài tập có liên quan
Thái độ:
Thấy được ứng dụng của động cơ nhiệt trong đời sống và kĩ thuật
CHUẨN BỊ:
Hình vẽ 28.1, 28.2, 28.3, 28.4, 28.5 SGK
Mô hình động cơ nổ bốn kì
HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Ổn định lớp: 1’
Kiểm tra bài cũ: 3’
Lấy ví dụ về sự truyền và chyển hoá ở các hiện tượng cơ năng và nhhiệt năng?
Phát biểu định luật bảo toàn và chyển hoá năng lượng?
Nội dung bài mới:
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
2’
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập
Đặt vấn đề: “Ngày nay để đi lại thuận tiện người ta thường sử dụng xe gắn máy, ôtô các phương tiện trên hoạt động được nhờ bộ phận nào?”
Vậy động cơ nhiệt là gì? Cấu tạo và chuyển vận của nó như thế nào? Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay
Nhận thông tin và trả lời: Động cơ nhiệt
Suy nghĩ tìm phương án trả lời
7’
I) Động cơ nhiệt là gì?
Động cơ nhiệt là động cơ trong đó phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hoá thành cơ năng
HĐ2: Tìm hiểu về động cơ nhiệt
Yêu cầu cá nhân đọc thông tin SGK tìm hiểu động cơ nhiệt
Từ đó cho HS định nghĩa động cơ nhiệt và lấy ví dụ về động cơ nhiệt trong thực tế
Thông báo cho HS có các loại động cơ nhiệt: 2 kì, 4 kì, đốt trong
HD cho HS thảo luận nhóm tìm hiểu các bộ phận cơ bản động cơ nhiệt. GV hỏi: “Động cơ nhiệt gồm có những bộ phận cơ bản nào?”
Dựa vào các bộ phận cơ bản tên người ta chế tạo động cơ nổ mà động cơ nổ thường gặp nhất là động cơ nổ 4 kì
Đọc thông tin SGK
Định nghĩa và ví dụ: ôtô, môtô
Nhận thông tin
Thảo luận
Nguồn nhiệt, bộ phận phát động , nguồn lạnh
Nhận thông tin
15’
II) Động cơ nổ bốn kì:
 1) Cấu tạo:
Gồm: Xi lanh, pittông, biên, tay quay, van nạp, van xã, bugi
 2) Chuyển vận:
Kì thứ nhất: Hút nhiên liệu
Kì thứ hai: Nén nhiên liệu
Kì thứ ba: Đốt cháy nhiên liệu và sinh công
Kì thứ tư: Thoát khí
HĐ3: Tìm hiểu về động cơ nổ 4 kì
Cấu tạo:
Dựa vào H28.4 giới thiệu cho HS các bộ phận cơ bản của động cơ
Gọi HS lên bảng chỉ ra từng bộ phận và chức năng của chúng trong động cơ nhiệt
GV tổng hợp, gọi HS nhận xét và thống nhất kết quả
Chuyển vận:
Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm ở thông tin SGK
Dựa vào hình vẽ để trình bày các kì hoạt động của động cơ
Thông báo cho HS ở kì thứ 3 là sinh công các kì còn lại hoạt động nhờ đà của vô lăng
Thảo luận nhóm
Chỉ từng bộ phận cơ bản ở mô hình
Nhận xét
Hoạt động nhóm
Trình bày các kì hoạt động của động cơ
Nhận thông tin
5’
III) Hiệu suất của động cơ nhiệt:
C1: Không
C2: Tỉ số giữa phần năng lượng chuyển hoá thành công cơ học và Q do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. Gọi là hiệu suất
Trong đó:
A: Công động cơ thực hiện (J)
Q: Nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra (J)
H: Hiệu suất (%)
HĐ4: Tìm hiểu về hiệu suất của động cơ nhiệt
Yêu cầu HS các nhóm thảo luận và trả lời C1
Trình bày C2 và đưa ra công thức tính hiệu suất
Từ đó cho HS dựa vào công thức để phát biểu định nghĩa hiệu suất
Chú ý HS: A có độ lớn bằng phần Q chuyển hoá thành công
Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi
Nhận thông tin
Phát biểu đn hiêụ suất
Nhận thông tin
8’
IV) Vận dụng:
C3: Không. Do không có sự biến đổi từ năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy thành cơ năng
C4: Xe môtô, xe tải
C5: Gây tiếng ồn, thảy khí độc, làm tăng nhiệt đô khí quyển
C6: A = F.S
 Q = qm
HĐ5: Vận dụng - Ghi nhớ
HD cho HS thảo luận theo nhóm để trả lời C4, C5
Sau khi xong gọi đại diện nhóm báo cáo 
Yêu cầu HS nhận xét, GV chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp
Gọi 1 vài HS nêu nội dung ghi nhớ của bài học
Nếu còn thời gian HD cho HS làm bài tập trong SBT
Đọc và trả lời câu hỏi theo nhóm
Báo cáo kết quả
Nhận xét
Nêu nội dung ghi nhớ bài học
CỦNG CỐ: 3’
Động cơ nhiệt là gì? Nêu cấu tạo và cách chuyển vận của động cơ nhiệt?
Hiệu suất của động cơ nhiệt?
DẶN DÒ: 1’
Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết, làm các bài tập trong SBT. 
Xem trước và chuẩn bị bài 29
Rút kinh nghiệm:
Tuần:	Ngày soạn:
Tiết:	Ngày soạn:
Bài 29
Câu hỏi & Bài tập tổng kết chương II
NHIỆT HỌC
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Nhằm củng cố, hệ thống lại các kiến thức mà HS đã học ở chương II: NHIỆT HỌC
Kĩ năng:
Vận dụng được kiến thức để giải các bài tập có liên quan
Thái độ:
Nghiêm túc, tích cực, để chuẩn bị thi học kì 2
CHUẨN BỊ:
Bảng 29.1 SGK, bảng trò chơi ô chữ
Bài tập trắc nghiệm phần B
HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Ổn định lớp: 1’
Kiểm tra bài cũ: 3’
Động cơ nhiệt là gì? Nêu cấu tạo và cách chuyển vận của động cơ nổ 4 kì?
Công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt?
Nội dung bài mới:
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
2’
HĐ1: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
Yêu cầu cán sự lớp kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của các bạn
Sau đó GV gọi 1 vài HS kiểm tra, đánh giá việc chuẩn bị bài của HS
Tự kiểm tra chéo nhau
Tự đánh giá
10’
A. ÔN TẬP:
HĐ2: Ôn tập
HD cho HS thảo luận chung trên lớp những câu trả lời ở phần ôn tập
Gọi HS trình bày GV nhận xét và chỉnh lí để thống nhất nhất kết quả với lớp
Thảo luận và trả lời câu hỏi
Trả lời câu hỏi đã chuẩn bị
15’
B. VẬN DỤNG:
 I) Trắc nghiệm:
1B, 2B, 3D, 4C, 5C
 II) Trả lời câu hỏi:
Do các nguyên tử, phân tử có khoảng cách và chuyển động không ngừng. Nhiệt độ giảm khuếch tán chậm
Vì các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật luôn chuyển động không ngừng. Khi vật đứng yên không có cơ năng
Không , do đây là quá trình thực hiện công không phải truyền nhiệt
Nước nóng dần lên do có sự tryền nhiệt từ bếp đun sang nước
Khi nút bật lên là do nhiệt năng của hơi nước chuyển hoá thành cơ năng
HĐ3: Vận dụng
Phần I (Trắc nghiệm): tổ chức cho HS chia lớp thành 2 đội để thi đua với nhau
Hình thức là sau khi người điều khiển đọc kết thúc có tín hiệu mới được trả lời mỗi câu trả lời đúng là 5 điểm, nếu không trả lời được thì đội khác bổ sung
Sau đó treo câu hỏi bảng phụ để HS trả lời
GV nhận xét để đưa ra kết quả đúng
Phần II (Trả lời câu hỏi): HD cho HS thảo luẫn theo nhóm
Điều khiển cả lớp thảo luận câu trả lời phần II, GV có kết luận chung để HS ghi vở
Phần III (Bài tập): Gọi HS lên bảng làm các HS ở dưới làm bài tập vào vở
Thu vở một số HS chấm điểm
Gọi HS nhận xét bài làm. GV chỉnh lí và thống nhất kết quả. Nhắc nhở HS những sai sót cần tránh
Tổ chức thi đua với nhau trong học tập
Trả lời các câu hỏi theo HD
Quan sát và trả lời
Nhận xét
Thảo luận theo nhóm
Trả lời câu hỏi sau khi thảo luận
Làm bài tập
Nhận xét 
10’
C. TRÒ CHƠI Ô CHỮ:
Hỗn độn
Nhiệt năng
Dẫn nhiệt
Nhiệt lượng 
Nhiệt dung riêng
Nhiên liệu
Cơ học
Bức xạ nhiệt
Hàng dọc: 
NHIỆT HỌC
HĐ4: Trò chơi ô chữ
Tổ chức cho HS chơi trò chơi ô chữ. Thể lệ chơi:
Chia 2 đội mỗi đội 4 người
Gắp thăm ngẫu nhiên câu hỏi tương ứng với thứ tự hàng ngang của ô chữ
Trong vòng 30s phải trả lời được, nếu quá thời gian không được tính
Mỗi câu trả lời đúng 1 điểm
Trả lời câu hàng dọc 2 điểm
Đội có số điểm cao hơn sẽ thắng
Chia làm 2 nhóm để tham gia trò chơi
HS ở dưới làm trọng tài và cổ động viên
CỦNG CỐ: 3’
Nhận xét về tinh thần thái độ học tập của HS.
Nhắc lại các bước giải bài tập vật lí.
DẶN DÒ: 1’
Về học bài, chuẩn bị bài thi học kì 2
Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docVat ly 6 ca nam(1).doc