I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- Nhận biết được vật chuyển động hay đứng yên so với vật mốc
- Nắm được tính tương đối của chuyển động và đứng yên và các dạng chuyển động
2) Kĩ năng:
- Vận dụng những hiểu biết có thể tìm ví dụ về chuyển động cơ học, tính tưong đối của chuyển động và đứng yên, các dạng chuyển động
3) Thái độ:
- Rèn cho HS có tính cẩn thận, chính xác, hợp tác nhóm
II. CHUẨN BỊ:
- Lớp: Hình phóng to 1.1, 1.2, 1.3 SGK, bảng phụ các bài tập 1, 2, 3 SBT
- HS: Phiếu học tập
CHƯƠNG I: CƠ HỌC Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: Bài 1 CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC MỤC TIÊU: Kiến thức: Nhận biết được vật chuyển động hay đứng yên so với vật mốc Nắm được tính tương đối của chuyển động và đứng yên và các dạng chuyển động Kĩ năng: Vận dụng những hiểu biết có thể tìm ví dụ về chuyển động cơ học, tính tưong đối của chuyển động và đứng yên, các dạng chuyển động Thái độ: Rèn cho HS có tính cẩn thận, chính xác, hợp tác nhóm CHUẨN BỊ: Lớp: Hình phóng to 1.1, 1.2, 1.3 SGK, bảng phụ các bài tập 1, 2, 3 SBT HS: Phiếu học tập HOẠT ĐÔNG DẠY – HỌC: Ổn định lớp: 1’ Kiểm tra bài cũ: 3’ Giới thiệu cho HS biết về các vấn đề mà HS sẽ học ở chương I: CƠ HỌC Nội dung bài mới: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS 2’ HĐ1: Tổ chức tình huống học tập GV đặt vấn đề: “Mặt trời mọc ở đằng Đông, lặn đằng Tây. Như vậy là có phải Mặt trời chuyển động còn Trái Đất đứng yên phải không?” Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng tỉm hiểu bài học hôm nay. HS suy nghĩ tìm phương án trả lời 10’ I) Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên? C1: so sánh vị trí của vật đó với 1 vật cụ thể C3: vật không thay đổi vị trí so với vật khác Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học. HĐ2: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên. Yêu cầu HS đọc và trả lời C1 SGK. GV hỏi: “Thế nào là vật mốc?” Thông báo cho HS: Có thể chọn bất kì vật nào để làm mốc Yêu cầu HS nêu thí dụ về vật mốc. Cho HS đọc thông tin SGK về chuyển động cơ học. Lưu ý HS chuyển động cơ học gọi tắt là chuyển động Yêu cầu HS nêu thí dụ về chuyển động cơ học? Chỉ rõ đâu là vật mốc Từ đó yêu cầu HS tìm thí dụ về vật đứng yên, chỉ rõ vật mốc. Đặt vấn đề: “Một vật có khi là đứng yên với vật này nhưng chuyển động với vật khác vậy tính chất đó gọi là gì?”. Chúng ta cùng tìm hiểu phần 2 Đọc thông tin SGK Vật đứng yên dùng để so sánh chuyển động Nhận thông tin Cây, nhà Đọc thông tin SGK Nhận thông tin Nêu thí dụ Phòng học, cây cối 10’ II) Tính tương đối của chuyển động và đứng yên: C4: chuyển động C5: đứng yên C6: (1) đối với vật này (2) đứng yên Chuyển động và đứng yên có tính tương đối tuỳ thuộc vào vật được chọn làm mốc. Người ta thường chọn những vật gắn với mặt đất làm vật mốc HĐ3: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên Treo tranh 1.2 lên bảng yêu cầu HS quan sát và mô tả HD cho HS thảo luận nhóm để trả lời C4, C5 và chỉ rõ đâu là vật mốc. Yêu cầu HS dựa vào trạng thái của câu C4, C5 để trả lời C6 Sau đó gọi HS nhận xét GV chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp Thông báo cho HS về tính tương đối của chuyển động Sau đó gọi HS trả lời C7 SGK và chỉ rõ đâu là vật mốc, vật đứng yên, vật chuyển động. Yêu cầu HS nêu thêm thí dụ về tính tương đối của chuyển động GV hỏi: “Vật chuyển động hay đứng yên là phụ thuộc vào yếu tố nào?” Gọi HS đọc vàtrả lời C8, Sau đó cho HS nhận xét GV chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp HD cho HS cách chọn vật mốc thường đứng yên và gắn liền với Trái Đất Quan sát Thảo luận để trả lời câu hỏi Điền từ thích hợp vào chỗ trống Nhận xét Nhận thông tin Tìm thí dụ ở C7 Vật chọn làm mốc Đọc và trả lời C8 Nhận thông tin 10’ III) Một số chuyển động thường gặp: Các dạng chuyển động cơ học thường gặp là: chuyển động thẳng, chuyển động cong HĐ4: Nghiên cứu một số chuyển động thường gặp Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: Quỹ đạo chuển động là gì? Nêu các dạng quỹ đạo chuyển động mà em biết? GV treo H1.3 để xác định quỹ đạo chuyển động. Từ đó yêu cầu HS rút ra nhận xét về các dạng chuyển động thường gặp Đọc SGK Đường vật chuyển động vạch ra Thẳng, cong, tròn Quan sát và xác định quỹ đạo Nhận xét 5’ IV) Vận dụng: C11: Trong trường hợp vật chuyển động tròn quanh vật mốc thì không đúng. VD: Đầu kim đồng hồ HĐ5: Vận dụng Treo H1.4 yêu cầu HS quan sát và trả lời C10 SGK Gọi HS nhận xét, GV chỉnh lí và thống nhất kết quả Tương tự yêu cầu HS thảo luận để trả lời C11, GV gợi ý về chuyển động của đầu kim đồng hồ. Để HS trả lời Gọi 1 vài HS nêu nội dung ghi nhớ bài học Nếu còn thời gian cho HS giải bài tập trong SBT Quan sát đọc SGK và trả lời C10 Nhận xét Thảo luận trả lời C11 Nêu nội dung ghi nhớ CỦNG CỐ: 3’ Thế nào là chuyển động cơ học? Nêu thí dụ và chỉ rõ vật mốc? Thế nào là tính tương đối của chuyển động cơ học? Nêu ví dụ và chỉ rõ vật mốc? Nêu các dạng chuyển động cơ học thường gặp? DẶN DÒ: 1’ Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết , làm các bài tập trong SBT. Xem trước và chuẩn bị bài 2 Rút kinh nghiệm: Tuần Ngày soạn: Tiết Ngày dạy: Bài 2 VẬN TỐC MỤC TIÊU: Kiến thức: Nắm được khái niệm vận tốc, công thức tính vận tốc v = và đơn vị chính của vận tốc Kĩ năng: Biết đổi các đơn vị khi giải bài tập Vận dụng được công thức tính vận tốc để tính quãng đường và thời gian chuyển động Thái độ: Thấy được ý nghĩa của vận tốc là đại lượng đặc trưng cho mức độ nhanh, chậm của chuyển động CHUẨN BỊ: Bảng phụ 2.1 SGK, phiếu học tập ở bảng 2.2 Hình phóng to 2.1, 2.2 SGK, tốc kế HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:: Ổn định lớp: 1’ Kiểm tra bài cũ: 3’ Thế nào là chuyển động cơ học? Nêu ví dụ và chỉ rõ vật mốc? Thế nào là tính tương đối của chuyển động? Nêu ví dụ và chỉ rõ vật mốc? Kể tên các dạng chuyển động thường gặp và lấy ví dụ cho từng trường hợp? Nội dung bài mới: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS 2’ HĐ1: Tổ chức tình huống học tập. Yêu cầu HS quan sát H2.1 SGK và hỏi: “Dựa vào yếu tố nào để ta nhận biết được vận động viên chạy nhanh hay chậm?” Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay Quan sát Suy nghĩ tìm phương án trả lời 15’ I) Vận tốc là gì? C1: Cùng 1 quãng đường ai ít thời gian hơn thì nhanh hơn C3:(1) nhanh (2) chậm (3) quãng đường đi được (4) đơn vị Độ lớn của vận tốc cho biiết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian HĐ2: Nghiên cứu khái niệm vận tốc Treo bảng 2.1 yêu cầu HS quan sát GV hỏi: “Làm thế nào để biết ai nhanh, ai chậm?” Sau đó yêu cầu HS xếp hạng cho các HS vào cột 4 SGK HD cho HS tính quãng đường đi được trong 1 giây Yêu cầu HS ghi kết quả vào bảng phụ, Sau đó gọi HS nhận xét, GV chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp Thông báo cho HS quãng đường vật đi được trong 1s gọi là vận tốc GV hỏi: “Độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động? Và được tính như thế nào?” Yêu cầu HS hoàn thành C3 SGK Từ đó hình thành cho HS khái niệm vận tốc và ý nghĩa của nó Quan sát Cùng quãng đường đi được nếu chạy ít thời gian sẽ nhanh Xếp hạng các vận động viên vào bảng Tính quãng đường đi được Báo cáo kết quả tính được Nhận xét Nhận thông tin Nhanh, chậm của chuyển động Hoàn thành C3 SGK Rút ra nhận xét 5’ II) Công thức tính vận tốc: Trong đó: v: vận tốc (, ) S: quãng đường (m, km) t: thời gian (s, h) HĐ3: Công thức tính vận tốc Từ khái niệm thông tin cho HS nếu gọi: v là vận tốc, S là quãng đường đi được, t là thời gian thì ta được công thức tính vận tốc như thế nào? Từ công thức tính vận tốc yêu cầu HS tìm công thức tính quãng đường và thời gian Yêu cầu HS giải thích rõ các đại lượng đơn vị trong công thức Thiết lập công thức tính vận tốc Tìm công thức tính S và t Giải thích các đại lượng trong công thức 5’ III) Đơn vị vận tốc: C4: , , , . Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào đơn vị của độ dài và thời gian Đơn vị hợp pháp của vận tốc là hoặc HĐ4: Xét đơn vị vận tốc Thông tin cho HS đơn vị v phụ thuộc vào S và t Treo bàng 2.2 yêu cầu HS điền vào chỗ trống Sau đó HD cho HS đổi đơn vị từ sang và ngược lại Cho HS thực hiện đổi: 3 =? ; 30= ? Chốt lại cho HS đơn vị hợp pháp của vận tốc là hoặc Nhận thông tin Hoàn thành điền vào chỗ trống Đổi đơn vị theo HD của GV Nhận xét ghi vào vở Nhận thông tin 5’ HĐ5: Nghiên cứu tốc kế Thông báo cho HS tốc kế là dụng cụ dùng để đo vận tốc, thường thấy ở xe máy Treo H2.2 cho HS quan sát nêu nguyên lí hoạt động của tốc kế là truyền chuỵển động từ bánh xe qua dây công tơ mét ⟶ số bánh răng ⟶ đồng hồ Nhận thông tin Quan sát tìm hiểu nguyên lí làm việc tốc kế 5’ IV) Vận dụng: C5: vôtô = 10 vxe đạp = 3 vtàu hoả = 10 C6: v = = 54 = 10 C7: t = 40ph = h S = v.t = 12. = 8km C8: S = v.t = 2 km HĐ6: Vận dụng - Ghi nhớ Tổ chức cho HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi C5, C6, C7 SGK Chú ý HD cho HS cách đổi đơn vị và cách làm bài tập vật lí Sau đó gọi HS nhận xét GV chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp Gọi 1 vài HS nêu lại nội dung ghi nhớ bài học Nếu còn thời gian HD cho HS làm BT trong SBT Đọc và trả lời các câu hỏi phần vận dụng Nhận thông tin Nhận xét Nêu lại nội dung ghi nhớ bài học CỦNG CỐ: 3’ Vận tốc là gì? Công thức tính vận tốc? Đơn vị của vận tốc? Đổi 15 = ? DẶN DÒ: 1’ Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết, làm các bài tập trong SBT. Xem trước và chuẩn bị bài 3 Rút kinh nghiệm: Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: Bài 3 CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU MỤC TIÊU: Kiến thức: Phát biểu được chuyển động đều và chuyển động không đều. Nêu được thí dụ Xác định được dấu hiệu đặc trưng cho chuyển độn ... cơ năng và nhiệt năng Yêu cầu cá nhân HS xem bảng 27.2 và thảo luận trả lời C2 Theo dõi các nhóm hoạt động thảo luận và báo cáo kết quả GV hỏi: Trong quá trình cơ và nhiệt năng lượng có thể chuyển hoá như thế nào? Từ những nhận xét trên em hãy rút ra kết luận về về sự chuyển hoá giữa các dạng năng lượng Xem bảng 27.2 và thảo luận để trả lời C2 Cơ năng thành nhiệt năng và ngược lại Rút ra nhận xét 8’ III) Sự bảo toàn năng lượng: Định luật: Năng lượng không tự sinh ra cũng không tự mất đi nó chỉ tryền từ vật này sang vật khác, chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác. HĐ4: Tìm hiểu về sự bảo toàn năng lượng Từ những nhận xét ở HĐ2 và HĐ3 yêu cầu HS rút ra nhận xét chung Thông báo cho HS về sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt Yêu cầu HS lấy thí dụ thực tế minh hoạ cho định luật Rút ra kết luận chung Nhận thông tin và phát biểu định luật Lấy ví dụ thực tế 7’ IV) Vận dụng: C5: Vì một phần cơ năng đã chuyển hoá thành nhiệt năng làm nóng hòn bi, thanh gỗ, máng trượt... C6: Vì một phần cơ năng của con lắc chuyển hoá thành nhiệt năng làm nóng con lắc và không khí xung quanh HĐ5: Vận dụng - Ghi nhớ Yêu cầu HS vận dụng định luật thảo luận theo nhóm để trả lời các câu C4,C5,C6 SGK Gọi đại diện nhóm trình bày và nhóm khác nhận xét. GV chỉnh lí và thống nhất kết quả Gọi 1 vài HS nêu nội dung ghi nhớ của bài học Còn thời gian HD cho HS giải BT trong SBT Thảo luận nhóm trả lời Trình bày kết quả và đưa ra kết quả chung Nêu nội dung ghi nhớ bài học CỦNG CỐ: 3’ Sự truyền cơ năng, nhiệt năng được thể hiện như thế nào Phát biểu định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng? DẶN DÒ: 1’ Về học bài, đọc pphần có thể em chưa biết, làm các bài tập trong SBT. Xem trước và chuẩn bị bài 28 Rút kinh nghiệm: Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: Bài 28 ĐỘNG CƠ NHIỆT MỤC TIÊU: Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa động cơ nhiệt Mô tả được cấu tạo và cách chuyển vận của động cơ nhiệt Hiểu được công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt Kĩ năng: Vận dụng giải được các bài tập có liên quan Thái độ: Thấy được ứng dụng của động cơ nhiệt trong đời sống và kĩ thuật CHUẨN BỊ: Hình vẽ 28.1, 28.2, 28.3, 28.4, 28.5 SGK Mô hình động cơ nổ bốn kì HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Ổn định lớp: 1’ Kiểm tra bài cũ: 3’ Lấy ví dụ về sự truyền và chyển hoá ở các hiện tượng cơ năng và nhhiệt năng? Phát biểu định luật bảo toàn và chyển hoá năng lượng? Nội dung bài mới: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS 2’ HĐ1: Tổ chức tình huống học tập Đặt vấn đề: “Ngày nay để đi lại thuận tiện người ta thường sử dụng xe gắn máy, ôtô các phương tiện trên hoạt động được nhờ bộ phận nào?” Vậy động cơ nhiệt là gì? Cấu tạo và chuyển vận của nó như thế nào? Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay Nhận thông tin và trả lời: Động cơ nhiệt Suy nghĩ tìm phương án trả lời 7’ I) Động cơ nhiệt là gì? Động cơ nhiệt là động cơ trong đó phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hoá thành cơ năng HĐ2: Tìm hiểu về động cơ nhiệt Yêu cầu cá nhân đọc thông tin SGK tìm hiểu động cơ nhiệt Từ đó cho HS định nghĩa động cơ nhiệt và lấy ví dụ về động cơ nhiệt trong thực tế Thông báo cho HS có các loại động cơ nhiệt: 2 kì, 4 kì, đốt trong HD cho HS thảo luận nhóm tìm hiểu các bộ phận cơ bản động cơ nhiệt. GV hỏi: “Động cơ nhiệt gồm có những bộ phận cơ bản nào?” Dựa vào các bộ phận cơ bản tên người ta chế tạo động cơ nổ mà động cơ nổ thường gặp nhất là động cơ nổ 4 kì Đọc thông tin SGK Định nghĩa và ví dụ: ôtô, môtô Nhận thông tin Thảo luận Nguồn nhiệt, bộ phận phát động , nguồn lạnh Nhận thông tin 15’ II) Động cơ nổ bốn kì: 1) Cấu tạo: Gồm: Xi lanh, pittông, biên, tay quay, van nạp, van xã, bugi 2) Chuyển vận: Kì thứ nhất: Hút nhiên liệu Kì thứ hai: Nén nhiên liệu Kì thứ ba: Đốt cháy nhiên liệu và sinh công Kì thứ tư: Thoát khí HĐ3: Tìm hiểu về động cơ nổ 4 kì Cấu tạo: Dựa vào H28.4 giới thiệu cho HS các bộ phận cơ bản của động cơ Gọi HS lên bảng chỉ ra từng bộ phận và chức năng của chúng trong động cơ nhiệt GV tổng hợp, gọi HS nhận xét và thống nhất kết quả Chuyển vận: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm ở thông tin SGK Dựa vào hình vẽ để trình bày các kì hoạt động của động cơ Thông báo cho HS ở kì thứ 3 là sinh công các kì còn lại hoạt động nhờ đà của vô lăng Thảo luận nhóm Chỉ từng bộ phận cơ bản ở mô hình Nhận xét Hoạt động nhóm Trình bày các kì hoạt động của động cơ Nhận thông tin 5’ III) Hiệu suất của động cơ nhiệt: C1: Không C2: Tỉ số giữa phần năng lượng chuyển hoá thành công cơ học và Q do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. Gọi là hiệu suất Trong đó: A: Công động cơ thực hiện (J) Q: Nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra (J) H: Hiệu suất (%) HĐ4: Tìm hiểu về hiệu suất của động cơ nhiệt Yêu cầu HS các nhóm thảo luận và trả lời C1 Trình bày C2 và đưa ra công thức tính hiệu suất Từ đó cho HS dựa vào công thức để phát biểu định nghĩa hiệu suất Chú ý HS: A có độ lớn bằng phần Q chuyển hoá thành công Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi Nhận thông tin Phát biểu đn hiêụ suất Nhận thông tin 8’ IV) Vận dụng: C3: Không. Do không có sự biến đổi từ năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy thành cơ năng C4: Xe môtô, xe tải C5: Gây tiếng ồn, thảy khí độc, làm tăng nhiệt đô khí quyển C6: A = F.S Q = qm HĐ5: Vận dụng - Ghi nhớ HD cho HS thảo luận theo nhóm để trả lời C4, C5 Sau khi xong gọi đại diện nhóm báo cáo Yêu cầu HS nhận xét, GV chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp Gọi 1 vài HS nêu nội dung ghi nhớ của bài học Nếu còn thời gian HD cho HS làm bài tập trong SBT Đọc và trả lời câu hỏi theo nhóm Báo cáo kết quả Nhận xét Nêu nội dung ghi nhớ bài học CỦNG CỐ: 3’ Động cơ nhiệt là gì? Nêu cấu tạo và cách chuyển vận của động cơ nhiệt? Hiệu suất của động cơ nhiệt? DẶN DÒ: 1’ Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết, làm các bài tập trong SBT. Xem trước và chuẩn bị bài 29 Rút kinh nghiệm: Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày soạn: Bài 29 Câu hỏi & Bài tập tổng kết chương II NHIỆT HỌC MỤC TIÊU: Kiến thức: Nhằm củng cố, hệ thống lại các kiến thức mà HS đã học ở chương II: NHIỆT HỌC Kĩ năng: Vận dụng được kiến thức để giải các bài tập có liên quan Thái độ: Nghiêm túc, tích cực, để chuẩn bị thi học kì 2 CHUẨN BỊ: Bảng 29.1 SGK, bảng trò chơi ô chữ Bài tập trắc nghiệm phần B HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Ổn định lớp: 1’ Kiểm tra bài cũ: 3’ Động cơ nhiệt là gì? Nêu cấu tạo và cách chuyển vận của động cơ nổ 4 kì? Công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt? Nội dung bài mới: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS 2’ HĐ1: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS Yêu cầu cán sự lớp kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của các bạn Sau đó GV gọi 1 vài HS kiểm tra, đánh giá việc chuẩn bị bài của HS Tự kiểm tra chéo nhau Tự đánh giá 10’ A. ÔN TẬP: HĐ2: Ôn tập HD cho HS thảo luận chung trên lớp những câu trả lời ở phần ôn tập Gọi HS trình bày GV nhận xét và chỉnh lí để thống nhất nhất kết quả với lớp Thảo luận và trả lời câu hỏi Trả lời câu hỏi đã chuẩn bị 15’ B. VẬN DỤNG: I) Trắc nghiệm: 1B, 2B, 3D, 4C, 5C II) Trả lời câu hỏi: Do các nguyên tử, phân tử có khoảng cách và chuyển động không ngừng. Nhiệt độ giảm khuếch tán chậm Vì các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật luôn chuyển động không ngừng. Khi vật đứng yên không có cơ năng Không , do đây là quá trình thực hiện công không phải truyền nhiệt Nước nóng dần lên do có sự tryền nhiệt từ bếp đun sang nước Khi nút bật lên là do nhiệt năng của hơi nước chuyển hoá thành cơ năng HĐ3: Vận dụng Phần I (Trắc nghiệm): tổ chức cho HS chia lớp thành 2 đội để thi đua với nhau Hình thức là sau khi người điều khiển đọc kết thúc có tín hiệu mới được trả lời mỗi câu trả lời đúng là 5 điểm, nếu không trả lời được thì đội khác bổ sung Sau đó treo câu hỏi bảng phụ để HS trả lời GV nhận xét để đưa ra kết quả đúng Phần II (Trả lời câu hỏi): HD cho HS thảo luẫn theo nhóm Điều khiển cả lớp thảo luận câu trả lời phần II, GV có kết luận chung để HS ghi vở Phần III (Bài tập): Gọi HS lên bảng làm các HS ở dưới làm bài tập vào vở Thu vở một số HS chấm điểm Gọi HS nhận xét bài làm. GV chỉnh lí và thống nhất kết quả. Nhắc nhở HS những sai sót cần tránh Tổ chức thi đua với nhau trong học tập Trả lời các câu hỏi theo HD Quan sát và trả lời Nhận xét Thảo luận theo nhóm Trả lời câu hỏi sau khi thảo luận Làm bài tập Nhận xét 10’ C. TRÒ CHƠI Ô CHỮ: Hỗn độn Nhiệt năng Dẫn nhiệt Nhiệt lượng Nhiệt dung riêng Nhiên liệu Cơ học Bức xạ nhiệt Hàng dọc: NHIỆT HỌC HĐ4: Trò chơi ô chữ Tổ chức cho HS chơi trò chơi ô chữ. Thể lệ chơi: Chia 2 đội mỗi đội 4 người Gắp thăm ngẫu nhiên câu hỏi tương ứng với thứ tự hàng ngang của ô chữ Trong vòng 30s phải trả lời được, nếu quá thời gian không được tính Mỗi câu trả lời đúng 1 điểm Trả lời câu hàng dọc 2 điểm Đội có số điểm cao hơn sẽ thắng Chia làm 2 nhóm để tham gia trò chơi HS ở dưới làm trọng tài và cổ động viên CỦNG CỐ: 3’ Nhận xét về tinh thần thái độ học tập của HS. Nhắc lại các bước giải bài tập vật lí. DẶN DÒ: 1’ Về học bài, chuẩn bị bài thi học kì 2 Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: