GV yêu cầu HS dự đoán trả lời C1.
- Đo thể tích cột bằng cách nào ?
- Người ta đo được thể tích cột là bao nhiêu ?
-Tính khối lượng của 1 m3 sắt ?
-Tính khối lượng của cột ?
- Em dựa vào đâu mà tính được khối lượng cột ?
-Với bài toán này ta cần biết khối lượng của 1 m3 chất – Trong vật lý đại lượng đó gọi là khối lượng riêng của 1 chất .
Tuần: 12 Ngày soạn: 06/11/2011 Tiết: 11 Ngày dạy: 07/11/2011 BÀI 11: KHỐI LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP I: Chuẩn bị: * GV: quả nặng có buộc sợi dây, bình chia độ, lực kế. II:Tổ chức hoạt động Dạy-Học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (7 ph) 3. Bài mới: Đặt vấn đề: ( Như trong SGK) Thời gian Chuẩn kiến thức, kỹ năng quy trình trong chương trình Mức độ thể hiện cụ thể chuẩn kiến thức, kỹ năng Phương pháp dạy học Trợ giúp của thầy Hoạt động của trò 20 phút 1.Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng (D) và viết được công thức: . Nêu được đơn vị đo khối lượng riêng. [NB]. Khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó. [NB]. Công thức:; trong đó, D là khối lượng riêng của chất cấu tạo nên vật; m là khối lượng của vật; V là thể tích của vật. [NB]. Đơn vị của khối lượng riêng là kilôgam trên mét khối, kí hiệu là kg/m3. Hỏi đáp - GV yêu cầu HS dự đoán trả lời C1. - Đo thể tích cột bằng cách nào ? - Người ta đo được thể tích cột là bao nhiêu ? -Tính khối lượng của 1 m3 sắt ? -Tính khối lượng của cột ? - Em dựa vào đâu mà tính được khối lượng cột ? -Với bài toán này ta cần biết khối lượng của 1 m3 chất – Trong vật lý đại lượng đó gọi là khối lượng riêng của 1 chất . -Khối lượng riêng của 1 chất được xác định như thế nào ? - Cho biết đơn vị tính KLR ? - Công thức tính KLR được viết như thế nào ? - Đọc làm tiếp làm C2 ? - GV nhận xét . -Làm tiếp C3 ra bảng ? GV nhận xét. - Công thức tính khối lượng theo KLR được viết như thế nào ? - HS làm việc cá nhân đọc và trả lời C1. - Đo thể tích cột: 0,9m3 - 1 dm3= 0,001 m3sắt có KL: 7,8 kg 1 m3 có KL:7800 kg - Tính KL cột 7800 . 0,9 = 7020(kg) - KLR là lượng chất có trong vật. - KLR là KL của 1 m3 chất đo.ù - KLR của 1 chất được xác định bằng KL của 1 đơn vị thể tích chất đó. KLR của Sắt :7800 kg/m3 Nước :1000 kg/m3 Dầu : 800 kg/m3 C2 2600kg/m3 . 0,5m3 =1300 kg C3 KL = KLR . Thểtích m = D . V V = D = 18 ph 2.Tra được bảng khối lượng riêng của các chất. [NB]. Đọc được khối lượng riêng của sắt, chì, nhôm, nước, cồn,... theo bảng khối lượng riêng của một số chất (trang 37 SGK). Hỏi đáp - Để tiện cho việc tính toán người ta đưa ra bảng KLR của 1 số chất - GV giới thiệu cấu trúc của bảng KLR - Cách sử dụng bảng KLR,(lưu ý từ khoảng trong bảng ) - Cho biết KLR của sắt ? nước ? dầu ? -Khối lượng riêng của sắt cho biết gì ? - Sắp xếp KLR theo thứ tự giảm dần ? - Khi thăm dò trong lòng đất người ta tìm thấy 1 loại chất lỏng có KLR khoảng 800 kg/m3 .Chất đó là chất gì ? à (Vậy biết KLR ta có thể biết được tên chất đó) - HS: tiếp thu kiến thức và đọc bảng khối lượng riêng của một số chất và trả lời một số câu hỏi của giáo viên. III:Củng cố - dặn dò: - Học thuộc bài theo vở ghi và ghi nhớ SGK. - Làm bài tập SBT. IV:Rút kinh nghiệm Kí duyệt tuần 12 Ngày 07 tháng 11 năm 2011 Tổ Trưởng : BÙI TẤN KHUYÊN
Tài liệu đính kèm: