- MỤC TIÊU:
- Hs nêu được các thí dụ về lực đẩy, lực kéo, chỉ ra được phương và chiều của các lực đó.
- Nêu được thí dụ về 2 lực cân bằng.
- Rút ra được các nhận xét sau khi quan sát các thí nghiệm.
- Sử dụng đúng các thuật ngữ lực đẩy, lực kéo , phương, chiều, lực cân bằng.
B- CHUẨN BỊ
- Đồ dùng cho mỗi nhóm:
+ 1 xe lăn, 1 lò xo lá tròn, 1 lò xo mềm dài khoảng 10cm.
+ 1 thanh nam châm thẳng, 1 quả nặng, 1 giá thí nghiệm có kẹp.
Ngày soạn:................... Ngày giảng: 6A:................................ 6B:................................. Tiết 6 Lực - Hai lực cân bằng A- Mục tiêu: - Hs nêu được các thí dụ về lực đẩy, lực kéo, chỉ ra được phương và chiều của các lực đó. - Nêu được thí dụ về 2 lực cân bằng. - Rút ra được các nhận xét sau khi quan sát các thí nghiệm. - Sử dụng đúng các thuật ngữ lực đẩy, lực kéo , phương, chiều, lực cân bằng. B- Chuẩn bị - Đồ dùng cho mỗi nhóm: + 1 xe lăn, 1 lò xo lá tròn, 1 lò xo mềm dài khoảng 10cm. + 1 thanh nam châm thẳng, 1 quả nặng, 1 giá thí nghiệm có kẹp. - Những điểm cần lưu ý: + Lực tác dụng trong những tình huống cụ thể khác nhau có tên gọi: lực đẩy, lực kéo, lực hút, lực nâng, lực giữ, lực hãm, lực kết dính, lực liên kết . + ở lớp 6 chưa đi đến định nghĩa chính xác về đại lượng vật lý mà chỉ dừng lại ở những biểu tượng hoặc những khái niệm định tính về các đại lượng đó. + Đối với khái niệm lực, biểu tượng cần hình thành là sự đẩy, kéo. + Không yêu cầu Hs trả lời phương và chiều của lực là gì. + Vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì vẫn đứng yên. Hai lực cân bằng là 2 lực mạnh như nhau. - Kiến thức bổ xung: C- Các hoạt động trên lớp: I- ổn định tổ chức: + lớp 6A có mặt:...................... + lớp 6B có mặt:...................... II- Kiểm tra bài cũ: H1: Phát biểu phần ghi nhớ trong bài Khối lượng - đo khối lượng. H2: Trả lời bài tập 5.1; 5.2 (8 – SBT). (Kết quả: Bài 5.1- phần C đúng. Bài 5.2- số 397 (chỉ khối lượng của sữa trong hộp). ĐVĐ: Trong thực tế để chuyển được mọi vật từ chỗ này đến chỗ khác người ta làm như thế nào? Hs: Gv: Tác dụng đó gọi là gì ? -> Bài học hôm nay sẽ giải đáp cho chúng ta. III- Bài mới: H/Đ của thầy và trò Nội dung Hs: Quan sát hình 6.1 Gv: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và phát dụng cụ cho các nhóm Hs. Hs: Lắp theo hình 6.1 Gv: Hướng dẫn Hs làm thí nghiệm: đẩy xe ép lò xo lá tròn. Hs: Làm thí nghiệm trả lời C1. - Khi đẩy xe ép lò xo lá tròn em cảm nhận thấy điều gì? Hs: Làm TN hình 6.2- Trả lời C2. Gv: Điều khiển Hs làm TN: Dùng xe kéo giãn lò xo- nhận xét về tác dụng của lò xo lên xe và của xe lên lò xo. Hs: Làm TN theo hình 6.3: Đưa từ từ 1 cực của thanh nam châm lại gần 1 quả nặng bằng sắt. - Nhận xét về tác dụng của nam châm lên quả nặng? Gv: Chốt lại vấn đề qua 3 TN: Tác dụng của vật này lên vật khác và ngược lại – tác dụng đó gọi là lực. Hs: Đọc- trả lời C4: Chon từ thích hợp trong khung điền vào chỗ trống. - Phát biểu hoàn chỉnh C4 -> rút ra kết luận. Gv: Lực đẩy và lực kéo có phương và chiểu như thế nào? -> II, Hs: Đọc SGK- Làm lại TN 6.1; 6.2. Nêu nhận xét về phương và chiều của lực trong mỗi trường hợp. Gv: Mỗi lực có phương và chiều xác định. Gv: Khi có 2 lực cùng phương, ngược chiều tác dụng lên 1 vật mà vật đó đứng yên thì 2 lực đó gọi là 2 lực cân bằng. Hs: Quan sát hình vẽ 6.4. Trả lời C6, C7. - Sợi dây sẽ chuyển động như thế nào nếu đội bên trái mạnh hơn, yếu hơn, mạnh ngang nhau. - Nhận xét về phương và chiều mà 2 đội tác dụng vào sợi dây? Hs: Thảo luận nhóm trả lời C8. Gv: Chốt lại: Nhấn mạnh 2 lực cân bằng. Hs: Nêu nội dung cần nắm trong bài. Hs: Đọc phần ghi nhớ. Hs: Quan sát hình 6.5; 6.6 trả lời C9. I- Lực 1- Thí nghiệm C1: Lò xo lá tròn đẩy xe lăn, xe ép mạnh dần vào lò xo làm lò xo méo. C2: - Lò xo kéo xe lại xe kéo lò xo giãn ra. C3: Nam châm đặt gần quả nặng kim loại -> nam châm hút quả nặng. C4: (1)- Lực đẩy (4)- Lực kéo (2)- Lực ép (5)- Lực hút (3)- Lực kéo * Kết luận: Khi vật này đẩy hay kéo vật kia. Ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia. II- Phương và chiều của lực C5: Lực do nam châm tác dụng lên quả nặng có phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái. III- Hai lực cân bằng C6: - Sợi dây sẽ chuyển động sang trái nếu đội bên trái mạnh hơn. - Sợi dây sẽ chuyển động sang phải nếu đội bên trái yếu hơn. - Sợi dây sẽ đứng yên nếu 2 đội mạnh ngang nhau. C8: (1)- Cân bằng (4)- Phương (2)- Đứng yên (5)- Chiều (3)- Chiều * Kết luận: Hai lực cân bằng là 2 lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều. IV- Vận dụng * Ghi nhớ: * Vận dụng: C9: a, Lực đẩy b, Lực kéo C10: IV- Củng cố: - Khái quát nội dung bài dạy. - Hs trả lời bài tập 6.1 (9 – SBT). V- Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập: 6.2 -> 6.4 (9- SBT). - Đọc trước bài “Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực”. D- Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: