I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng. Biết xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng cách xác định GHĐ và ĐCNN đã học vào trong dụng cụ đo thể tích.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính trung thực, tỉ mỉ, thận trọng trong khi đo thể tích.
Ngày giảng: 6A:29/08/2011 6B:30/08/2011 Tiết 2: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng. Biết xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp. 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng cách xác định GHĐ và ĐCNN đã học vào trong dụng cụ đo thể tích. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính trung thực, tỉ mỉ, thận trọng trong khi đo thể tích. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Giáo án, dụng cụ học tập, bảng phụ, tranh vẽ. 2. Học sinh: - Cả lớp : + Một số vật đựng chất lỏng (ca, chai, lọ); Bơm tiêm có ghi đơn vị cc. + Hình vẽ phóng to của câu C6 C7 C8, Một xô đựng nước. - Mỗi nhóm: 2 – 3 loại bình, chia độ các loại, bình 1, bình 2, khăn khô. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Ổn định tổ chức lớp: Sĩ số lớp 6A:.............. 6B:.............. B. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài - 1 HS trả lời câu hỏi bài cũ của Gv và tiến hành đo. * Hs nêu câu hỏi vào bài. - Cá nhân HS lần lượt nêu phương án. ? Cách đo độ dài của một vật như thế nào? Đo độ dài của quyển vở? (kiểm tra vở bài tập và chuẩn bị của lớp) * Bài học hôm nay của chúng ta đặt ra câu hỏi gì? - Theo em có phương án nào trả lời câu hỏi đó? Từ đó vào nghiên cứu bài mới. 2. Hoạt động 2: Ôn lại đơn vị đo thể tích I. Đơn vị đo thể tích: - Làm việc cá nhân tự đọc thông tin và trả lời các câu hỏi. - m3, dm3 , cm3 , lít , ml - Đơn vị đo thể tích thường là mét khối và lít ( l ) - 1l = 1dm3 , 1ml = 1cm3 , 1cm3 = 1cc - Làm việc cá nhân điền C1 Hai Hs lên bảng trình bày C1: (SGK) * Yêu cầu HS đọc phần thông tin và trả lời câu hỏi - Hãy nêu tên những đơn vị đo thể tích mà em biết? - Đơn vị đo thể tích thường dùng là gì? - Hãy nêu mối quan hệ giữa các đơn vị thể tích đó? * Đưa một chiếc bơm tiêm cho HS quan sát và nhận xét đơn vị ghi trên đó và gới thiệu đơn vị cc. - Yêu cầu HS điền C1 Nhận xét kết quả 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu các dụng cụ đo thể tích chất lỏng II. Đo thể tích chất lỏng. 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích. - Hoạt động cá nhân trả lời C2 , C3 . C2 : Ca đong to: GHĐ: 1l : ĐCNN: 0,5l - Ca nhỏ: GHĐ và ĐCNN: 0,5l - Can nhựa: GHĐ: 5l , ĐCNN: 1l C3: Chai, lọ, ca, bình đã biết sẵn dung tích. - Làm việc cá nhân trả lời C4 , C5 * Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm có: Chai, lọ, ca đong xô, thùng có ghi sẵn dung tích, bình chia độ, bơm tiêm. - Yêu cầu HS trả lới C2 –C4 (gọi Hs nhắc lại về GHĐ và ĐCNN để vận dụng vào xác định ở dụng cụ đo thể tích) - Nêu C3, thảo luận trả lời từng ý. * Giới thiệu dụng cụ đo thể tích chất lỏng trong phòng TN cho HS quan sát trả lời. - Hướng dẫn trả lời C4 và ghi lại nội dung của câu C5. + GHĐ và ĐCNN của các bình bằng ? + Yêu cầu HS trả lời C4. + Hoàn thành C5 và ghi vở. 4. Hoạt động 4: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng. 2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng. - Cá nhân HS trả lời C6 : Hình b C7 : Cách b C8 : a, 70cm3 , b, 50cm3 , c, 40cm3 * Rút ra kết luận: Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần: (1) Thể tích; (2) GHĐ – (3) ĐCNN; (4) thẳng đứng; (5) ngang; (6) gần nhất. Treo hình vẽ: - Yêu cầu HS quan sát hình 3.3 và 3.4 trả lời C6 , C7. * Hướng dẫn HS đọc kết quả hình 3.5 và ghi kết quả vào vở. - Yêu cầu HS rút ra kết luận và điền vào ô trống, tổ chức thảo luận thống nhất ý kiến và ghi vào vở. Gọi 2 Hs đọc lại kết luận này (lưu ý đến Hs thụ động). 5. Hoạt động 5: Thực hành đo thể tích chất lỏng chứa trong bình. 3. Thực hành: Đo thể tích nước chứa trong 2 bình - Cá nhân HS trả lời và nêu phương án thí nghiệm. - Nhận dụng cụ (trật tự) - Thí nghiệm theo nhóm ghi kết quả vào bảng 3.1 - Đại diện nhóm HS báo cáo kết quả của nhóm mình. - Cá nhân nêu lại và trả lời. - Muốn xác định thể tích nước trong bình ta làm thế nào ? - Nêu phương án đo thể tích nước chứa trong bình ? * Phân chia dụng cụ đo cho các nhóm và yêu cầu nhóm trưởng lên nhận. Đo thể tích nước chứa trong 2 bình ghi kết quả bảng 3.1 đã kẻ sẳn. * Theo dõi nhắc nhở và giúp đỡ nhóm yếu. * Phân tích kết quả các nhóm, khen, chê. - Trả lời câu hỏi đầu bài. 6. Hoạt động 6: Vận dụng – tổng kết bài học. - Hoạt động cá nhân trả lời. 3.1 : B ; 3.2 : C ; 3.3 : a, 100c3 và 5cm3 b, 250cm3 và 25cm3 Một HS phát biểu - Tự ghi chép thực hiện - Yêu cầu HS làm bài tập 3.1, 3.2 và 3.3 (SBT) - Phát biểu phần ghi nhớ bài học ? *Dặn dò: Học ghi nhớ - và kết luận (C9) làm BT 3.4 – 3.7Sbt. *Chuẩn bị: Mỗi nhóm 15 viên sỏi (đá 1-2), khăn lau, dây chỉ. - Kẻ bảng 4.1/t16.
Tài liệu đính kèm: