Giáo án lớp 6 môn học Vật lí - Chủ đề 1 : Đo lường

Giáo án lớp 6 môn học Vật lí - Chủ đề 1 : Đo lường

 1/ Dụng cụ đo :

- Đo độ dài bằng thước.

- Đo thể tích chất lỏng và thể tích chất rắn không thấm nước và chìm trong nước bằng bình chia độ hoặc bằng phương pháp bình tràn.

- Đo khối lượng bằng Cân Rôbécvan.

 2/ Đơn vị đo:

- Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta là mét, kí hiệu m.

- Đơn vị đo thể tích hợp pháp của nước ta là mét khối, kí hiệu m3.

- Đơn vị đo khối lượng hợp pháp của nước ta là kilôgam, kí hiệu Kg.

 

doc 16 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1491Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Vật lí - Chủ đề 1 : Đo lường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên:	Lớp:..	
 CHỦ ĐỀ 1 : ĐO LƯỜNG
I/ Tóm tắt lý thuyết :
 1/ Dụng cụ đo :
Đo độ dài bằng thước.
Đo thể tích chất lỏng và thể tích chất rắn không thấm nước và chìm trong nước bằng bình chia độ hoặc bằng phương pháp bình tràn.
Đo khối lượng bằng Cân Rôbécvan.
 2/ Đơn vị đo:
Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta là mét, kí hiệu m.
Đơn vị đo thể tích hợp pháp của nước ta là mét khối, kí hiệu m3.
Đơn vị đo khối lượng hợp pháp của nước ta là kilôgam, kí hiệu Kg.
 3/ Giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo:
Giới hạn đo (GHĐ) của thước là giá trị lớn nhất ghi trên thước.
Giới hạn đo (GHĐ) của bình chia độ là giá trị lớn nhất ghi trên bình chia độ.
Giới hạn đo (GHĐ) của Cân Rôbécvan là tổng giá trị của tất cả các quả cân kèm theo cân và giá trị lớn nhất ghi trên thanh con chạy. .
Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa 2 vạch liên tiếp ghi trên thước.
Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của bình chia độ là độ dài giữa 2 vạch liên tiếp ghi trên bình chia độ.
Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của Cân Rôbécvan là độ dài giữa 2 vạch liên tiếp ghi trên thanh con chạy.
 4/ Cách đo:
 4.1/ Cách đo độ dài:
Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo có GHĐ và ĐCNN cho thích hợp.
Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang với vạch số 0 của thước và đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.
4.2/ Cách đo độ thể tích chất lỏng:
Ước lượng thể tích cần đo chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN cho thích hợp.
Đặt bình chia độ thẳng đứng và đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình.
V = V2- V1
Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của mực chất lỏng.
 4.3/ cách xác định thể tích vật rắn không thấm nước và chìm trong nước = bình chia đô:
 	Trong đó : V : thể tích của vật rắn cần đo.
	 	 V1: Thể tích ban đầu của vật rắn.
	 	 V2: Thể tích sau khi thả vật rắn vào bình chia độ
 4.4/ Cách đo khối lượng băng cân Rôbecvan:
Ước lượng khối lượng của vật đem cân để chọn cân có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
Điều chỉnh cho đòn cân nằm thăng bằng, kim cân chỉ đúng vạch giữa.
Đặt vật đem cân lên đĩa cân bên trái, một số quả cân lên đĩa cân bên phải sao cho đòn cân nằm thăng bằng, kim cân nằm đúng giữa bảng chia độ.
Tổng khối lượng của các quả cân trên đĩa cân và số chỉ của con mã trên trượt bằng khối lượng của vật đem cân.
II/ Bài tập trắc nghiệm:
Khoanh tròn chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất: 
Câu 1: Trong số các thước dưới đây, thước nào thích hợp nhất để đo chiếu rộng bàn học của em?
Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm	B.Thước cuộn có GHĐ 5m và ĐCNN 1cm.
Thước dây có GHĐ 150cm và ĐCNN 1mm.	C. Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 5mm
Câu 2: Trong các cách ghi kết quả đo với thước đo có độ chia tới 0,5cm cách ghi nào là đúng
A. 60,2cm	B. 60,0cm	C. 60cm	D. 6dm
Câu 3: Kết quả đo chiều dài và chiều rộng của một tờ giấy được ghi là 29,5cm và 21,2cm. Thước đo đã dùng có độ chia nhỏ nhất là bao nhiêu ?
	A. 0,1cm	B. 0,2cm	C. 0,5cm	D. 0,1mm
Câu 4 : Một chai nửa lít có chứa một chất lỏng ước chừng nửa chai. Ðể đo thể tích chất lỏng trên ta nên chọn bình chia độ nào trong các bình sau đây ?
Bình 200cc có vạch chia tới 2cc.	B.Bình 200cc có vạch chia tới 5cc.
Bình 250cc có vạch chia tới 5cc.	D.Bình 500cc có vạch chia tới 5cc.
Câu 5: Người ta dùng bình chia độ ghi tới cm3 chứa 55 cm3 nước, khi thả chìm đá vào bình, nước trong bình dâng tới vạch 100 cm3 thì thể tích của hòn đá là:
a/. 55 cm3 	 b/.100 cm3 	 c/. 45 cm3 d/. 155 cm3
Câu 6: Giới hạn đo của 1 thước là:
a/. Độ dài lớn nhất ghi trên thước.
b/. Khoảng cách lớn nhất giữa 2 vạch liên tiếp ghi trên thước.
c/. Khoảng cách ngắn nhất giữa 2 vạch liên tiếp ghi trên thước.
d/. Cả a, b, c đúng 
Câu 7: 5 mét (m) bằng bao nhiêu xentimet (cm).
a/. 50cm	 b/. 500cm	 c/. 5000cm d/. 0.5cm
Câu 8: Để đo chiều dài cuốn sách Vật Lí 6, nên chọn thước nào trong các thước sau đây là phù hợp nhất:
a/. Thước 25cm có ĐCNN tới mm.	b/. Thước 15cm có ĐCNN tới mm
c/. Thước 20cm có ĐCNN tới mm.	d/. Thước 25cm có ĐCNN tới cm.
Câu 9: Đổi đơn vị sau: (1đ)
	 lm3 = .lít = ml
150dm3 =.lít=cc
Câu 10: Các kết quả báo cáo đo độ dài trong bài thực hành được ghi như sau: (2đ)
l1 =23cm.	® ĐCNN =..
l2 =20.1mm.	® ĐCNN =..
l3 =20,5cm.	® ĐCNN =..
l4 =5dm.	® ĐCNN =..
Hãy cho biết ĐCNN của thước đo dùng trong mỗi bài báo cáo đó.
Chủ đề 2 : KHỐI LƯỢNG VÀ LỰC
I/ Tóm tắt lý thuyết:
 1/ Khối lượng :
Khối lượng của một vật là chỉ lượng chất tạo thành vật đó.
Đơn vị đo khối lượng là kílôgam (kg) 
Kí hiệu của khối lượng là: m
Đo khối lượng bằng cân.
 2/ Khối lượng riêng:
Định nghĩa: Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của một đơn vị thể tích ( 1m3) của chất đó.
Đơn vị đo khối lượng riêng là kílôgam trên mét khối ( kg/m3).
D=
Kí hiệu của khối lượng riêng là: D
Công thức tính khối lượng riêng là : 
Trong đó :	D: Khối lượng riêng của vật. ( Kg/m3)
	m : Khối lượng của vật (kg)
	V : Thể tích của vật (m3)
* Công thức tính khối lượng theo khối lượng riêng: m=D.V	
 Trong đó: m là khối lượng (Kg)
 	 D là khối lượng riêng ( Kg/m3)
 	 V là thể tích (m3)
 3/ Lực :
Lực là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác.
Đơn vị lực là Niutơn, kí hiệu là (N).
Mỗi lực có phương và chiều xác định.
Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng lên một vật, mạnh như nhau, có cùng phương, nhưng ngược chiều nhau. Nếu hai lực cân bằng tác dụng vào một vật đang đứng yên thì vật đó tiếp tục đứng yên.
Đo lực bằng lực kế.
 4/ Trọng lực :
Trọng lực của một vật là lực hút của Trái đất tác dụng lên vật đó.
P = 10.m
Trọng lượng là cường độ của trọng lực.
Hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật là:
 ð Trọng lượng gấp 10 lần khối lượng.
	Trong đó :	 P : Trọng lượng của vật. (N)
	m : Khối lượng của vật (kg)
Đơn vị đo trọng lực là Niutơn, kí hiệu (N)
 5/ Trọng lượng riêng: 
Định nghĩa: Trọng lượng riêng của một chất được xác định bằng trọng lượng của một đơn vị thể tích (1m3) của chất đó. 
Đơn vị đo khối lượng riêng là kílôgam trên mét khối ( N/m3).
Kí hiệu của khối lượng riêng là: d
d = 
d = 10D
Công thức tính trọng lượng riêng:	Vì Suy ra 
 Trong đó:
	d : Trọng lượng riêng của vật. (N/m3)
	P : Trọng lượng của vật. (N)
	V : Thể tích của vật (m3)
* Công thức tính trọng lượng theo trọng lượng riêng: P=d.V	
 Trong đó: P : Trọng lượng của vật. (N)
 	 d : Trọng lượng riêng của vật. (N/m3)
 	 V là thể tích (m3)
 6/ Lực đàn hồi :
Lò xo là một vật đàn hồi. sau khi nén hoặc kéo dãn một cách vừa phải nếu buông tay ra thì chiều dài của nó sẽ trở lại chiều dài tự nhiên ban đầu.
rl = l – l0
Độ biến dạng của lo xo là hiệu giữa chiều dài khi biến dạng với chiều dài tự nhiên ban đầu của lò xo: 
Trong đó : rl : Độ biến dạng của lò xo.
	 l : Chiều dài lò xo khi biến dạng.
	 l0 : Chiều dài tự nhiên của lo xo.
Độ biến dạng của lò xo càng lớn thì lực đàn hồi của lo xo càng lớn.
II. Bài tập Trắc nghiệm: 
Câu 1: Trên hộp sữa có ghi 300g, số đó chỉ:
	A. Trọng lượng hộp sữa.	B. Khối lượng hộp sữa.
	C. Trọng lượng sữa chứa trong hộp.	D. Khối lượng sữa chứa trong hộp.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây sai?
	A. Cân là dụng cụ đo khối lượng.	B. 1kg bông nhẹ hơn 1kg sắt
	C. Đơn vị đo khối lượng là kg.	D. Một tạ bằng 100kg. 
Câu 3 : Khi đòn cân Rôbecvan thăng bằng. Một bên đĩa cân có 1 quả cân 500g, đĩa còn lại có 1 quả cam và 1 quả cân 200g. Khối lượng của quả cam là:
	A. 500g	B. 200g	C. 700g	D. 300g.
Câu 4: Một vật có khối lượng là 500g, trọng lượng của vật đó là:
	A. 0,5N	B. 5000N	C. 50N	D. 5N
Câu 5: Chọn câu phát biểu sai?
Vật có khối lượng 10g thì có trọng lượng 1N
Vật có khối lượng 1kg thì có trọng lượng 10N
Vật có khối lượng 400g thì có trọng lượng 4N
Vật có khối lượng 1500g thì có trọng lượng 15N
Câu 6: Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là?
	A. Lực.	B. Khối lượng	C. Thể tích	D. Độ dài
Câu 7: Hai lực cân bằng là hai lực:
Cùng tác dụng lên một vật, mạnh như nhau, cùng phương, ngược chiều.
Mạnh như nhau, cùng phương, cùng chiều.
Cùng tác dụng lên một vật, mạnh như nhau, cùng phương, cùng chiều.
Mạnh như nhau, cùng phương, ngược chiều.
Câu 8: Một viên gạch được treo vào một sợi dây và đứng yên. Viên gạch đứng yên vì:
Do không có lực nào tác dụng lên viên gạch.
Do lực hút của trái đất tác dụng lên viên gạch.
Do lực hút của trái đất và lực tác dụng của sợi dây lên viên gạch cân bằng nhau.
Do lực tác dụng của sợi dây lớn hơn lực hút của Trái đất tác dụng lên viên gạch.
Câu 9: Khi thả viên bi từ trên cao xuống, viên bi không rơi theo phương nào sau đây?
Phương vuông góc với phương nằm ngang.
Phương thẳng đứng.
Phương dây dọi.
Phương vuông góc với dây dọi.
Câu 10: Trong kết quả sau đây, trường hợp nào không phải là kết quả của trọng lực:
Nam châm hút được các đinh sắt.
Một quả táo rơi từ trên cây xuống đất.
Quyển sách nằm trên mặt bàn.
Vật nặng treo vào đầu lò xo làm lò xo giản ra.
Câu 11: Vật không có tính chất đàn hồi? 
	A. Lò xo.	B. Cục đất sét.	C. Sợi dây thun	D. ruột xe đạp.
Câu 12: Khi treo một quả nặng vào lò xo, lò xo dãn ra thêm 2cm. Nếu treo thêm 2 quả như trên vào lò xo, lò xo sẽ dãn ra thêm:
	A. 1cm	B. 2cm	C. 3cm	D. 4cm
Câu 13: Chiều dài của lò xo khi chưa treo quả nặng là 10cm, khi treo quả nặng 50g vào lò xo thì chiều dài của lò xo là 15cm. Vậy độ biến dạng của lò xo là:
	A. 5cm	B. 25cm	C. 10cm	D. 15cm
Câu 14: Khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3, có nghĩa là: 
7800kg sắt bằng 1m3 sắt.
1m3 sắt có trọng lượng là 7800kg.
1m3 sắt có trọng lượng riêng là 7800kg.
1m3 sắt có khối lượng là 7800kg.
Caâu 15: Trong các câu phát biểu sau, câu nào phát biểu sai?
 A- Moät vaät coù theå tích nhaát ñònh vaø khoái löôïng nhaát ñònh thì khoái löôïng rieâng khoâng thay ñoåi.
 B- Giöõ nguyeân khoái löôïng cuûa vaät, neáu taêng theå tích cuûa vaät thì khoái löôïng rieâng taêng.
 C- Giöõ nguyeân khoái löôïng cuûa vaät, neáu taêng theå tích cuûa vaät thì khoái löôïng rieâng giaûm.
 D-Neáu taêng khoái löôïng rieâng thì troïng löôïng rieâng cuûa vaät cuõng taêng theo.
Câu 16: Trong số các câu sau, câu nào đúng?
Một hộp bánh có trọng lượng 336g
Một túi kẹo mềm có khối lượng tịnh 118g.
Khối lượng riêng của cồn 900 là 7900N/m3.
Trọng lượng riêng của gạo vào khoảng 1200kg/m3.
Câu 17: Một khối sắt có khối lượng là 7800kg và có thể tích là 1m3. Trọng lượng riêng của sắt là:
A. 7800kg/m3	B. 78000N	C. 7800N/m3	D. 78000N/m3
Câu 18: Công thức tính trọng lượng riêng của một chất là:
a/. 	b/. 	c/. 	d/. 
Câu 19: Hệ thức mối liên hệ giữa khối lượng và trọng lượng là:
a/. d=V ...  trong hình 14.1 không đi thẳng lên dốc mà lại đi ngoằn ngoèo từ mép đường bên này chèo sang mép đường bên kia?
Câu 6: Có hai búa nhổ đinh. Một búa cán dài, một búa cán ngắn. Búa nào nhổ đinh dễ dàng hơn? Vì sao?
Câu 7: Tại sao kéo cắt kim loại tay cầm dài hơn kéo cắt giấy?
Chủ đề 4 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT
I/ Tóm tắt lý thuyết:
 1/ Sự nở vì nhiệt của chất rắn, chất lỏng và chất khí:
Sự nở vì nhiệt của chất rắn
Sự nở vì nhiệt của chất lỏng
Sự nở vì nhiệt của chất khí
- Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
 2/ So sánh sự nở vì nhiệt của các chất:
Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
 3/ Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt:
Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản sẽ gây ra nhưng lực rất lớn.
Băng kép khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh đều bị cong lại. Người ta ứng dụng tính chất này trong việc đóng ngắt tự động mạch điện.
Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng co dãn vì nhiệt của các chất. 
Ví dụ : Nhiệt kế y tế, nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân .
 4/ Nhiệt giai: 
Trong nhiệt giai Censius ( Xenxiut), lấy nhiệt độ của nước đá đang tan là O0C, của hơi nước đang sôi là 1000C. Ông chia nhiệt giai này ra làm 100 – 0 = 100 phần, mỗi 1 phần ứng với 10C.
Trong nhiệt giai Farenhai, lấy nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F, của hơi nước đang sôi là 2120F. Ông chia nhiệt giai này ra làm 212 – 32 = 180 phần, mỗi 1 phần ứng với 1,80F.
Vậy 1 khoảng 10C = 1 khoảng 1,80F.
Cách đổi từ nhiệt giai Censius sang nhiệt giai Farenhai:
 A0C = 00C + A0C
 = 320F + (A x 1,80F)
 = 320F + ?0F
 = ?0F
 - Cách đổi từ nhiệt giai Farenhai sang nhiệt giai Censius:
 B0F = 320F + (A x 1,80F)00C + A0C
 => A x 1,80F = B0F - 320F
=> A x 1,80F = ?0F
=> A 	 = ?0F/1,80F = ?0C
	Ví dụ 1 : Cách đổi từ nhiệt giai Censius sang nhiệt giai Farenhai:
	 600C = 00C + 600C
 = 320F + (60 x 1,80F)
 = 320F + 1080F
 = 1400F
Ví dụ 2 : Cách đổi từ nhiệt giai Farenhai sang nhiệt giai Censius:
1220F = 320F + (A x 1,80F)
 => A x 1,80F = 1220F - 320F
=> A x 1,80F = 900F
=> A 	 = 900F/1,80F = 500C
II/ Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn?
Thể tích của vật tăng.
Thể tích của vật giảm.
Khối lượng của vật tăng.
Khối lượng của vật giảm.
Câu 2: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn?
Khối lượng của vật tăng.
Khối lượng của vật giảm.
Khối lượng riêng của vật tăng.
Khối lượng riêng của vật giảm.
Câu 3: Một lọ thủy tinh được đậy bằng nút thủy tinh. Nút bị kẹt. Hỏi phải mở nút bằng cách nào trong các cách sau đây?
Hơ nóng nút.
Hơ nóng cổ lọ.
Hơ nóng nút và cổ lọ.
Hơ nóng đáy lọ.
Câu 4: Tại sao khi lắp khâu vào cán dao, người thợ rèn phải nung nóng khâu rồi mới tra vào cán?
Vì chu vi khâu lớn hơn chu vi cán dao.
Vì chu vi của khâu nhỏ hơn chu vi của cán dao.
Vì khâu co dãn dãn theo nhiệt độ.
Vì một lí do khác A,B,c.
Câu 5: Quả cầu bằng sắt bỏ vừa lọt qua vòng kim loại. Để quả cầu không bỏ lọt qua vòng kim loại ta có thể:
Làm quả cầu nóng lên.
Làm cầu lạnh đi.
Làm vòng kim loại nóng lên.
Làm quả cầu lạnh đi và vòng kim loại nóng lên.
Câu 6: Phát biều nào sau đây sai?
Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Chất rắn nở ra khi nóng lên, khối lượng riêng giảm.
Chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
Chất rắn nở ra khi nóng lên, khối lượng chất rắn giảm.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là sai?
Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
Chất lỏng nở ra khi nóng lên, khối lượng chất lỏng không đổi.
Các chất lỏng có thể tích giống nhau nở vì nhiệt giống nhau.
Câu 8: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một lượng chất lỏng?
Khối lượng của chất lỏng tăng.
Trọng lượng của chất lỏng tăng.
Thể tích chất lỏng tăng.
Khối lượng riêng của chất lỏng tăng.
Câu 9: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra đối với khối lượng riêng của một chất lỏng khi đun nóng một lượng chất lỏng này trong một bình thủy tinh?
Khối lượng riêng của chất lỏng tăng.
Khối lượng riêng của chất lỏng giảm.
Khối lượng riêng của chất lỏng không thay đổi.
Khối lượng riêng của chất lỏng thoạt đầu giảm, rồi sau đó mới tăng.
Câu 10: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi đun nóng ấm nước đầy?
Nước nở nhiều hơn ấm, nước tràn ra ngoài.
Ấm nở ra nên nước không tràn ra ngoài.
Nước và ấm đều nở ra cùng lúc nên không tràn ra ngoài.
Ấm nóng hơn, nở nhiều hơn, nước không tràn ra ngoài.
Câu 11: kết luận nào sau đây sai?
Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng
Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng?
Sắt nở vì nhiệt ít hơn nước, nước nở vì nhiệt ít hơn không khí.
Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
Khi lạnh thể tích chất khí giảm, trọng lượng riêng chất khí giảm.
Để trọng lượng riêng chất khí tăng cần tăng nhiệt độ của chất khí.
Câu 13: Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều đến ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng?
Rắn, lỏng, khí.
Rắn, khí, lỏng.
Khí, lỏng, rắn.
Khí, rắn, lỏng.
Câu 14: Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít đến nhiều sau đây, cách sắp xếp nào là đúng?
Rắn, lỏng, khí.
Rắn, khí, lỏng.
Khí, lỏng, rắn.
Khí, rắn, lỏng.
Câu 15: Khi chất khí trong bình nóng lên thì đại lượng nào sau đây của nó sẽ thay đổi?
Khối lượng.
Trọng lượng.
Khối lượng riêng.
Cả khối lượng, trọng lượng, khối lượng riêng đều thay đổi.
Câu 16: Các khối nước bốc lên từ mặt biển, song, hồ, bị ánh nắng mặt trời chiếu vào nên .
Và bay lên tạo thành mây.
	Khoanh tròn chữ cái chỉ thứ tự của cụm từ thích hợp dưới đây để điền vào chỗ trống của câu trên.
Nở ra, nóng lên, nhẹ đi.
Nhẹ đi, nở ra, nhẹ đi.
Nóng lên. nở ra, nhẹ đi.
Nhẹ đi, nóng lên, nở ra.
Câu 17: Choïn caâu ñuùng :
	A- Khi nhieät ñoä giaûm, troïng löôïng rieâng khoái khí giaûm.
	B- Khi nhieät ñoä taêng, troïng löôïng rieâng khoái khí taêng.
	C- Khi nhieät ñoä taêng hoaëc giaûm, troïng löôïng rieâng khoái khí khoâng thay ñoåi.
	D- Khi nhieät ñoä taêng, troïng löôïng rieâng khoái khí giaûm.
Câu 18: Nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu hoạt động dựa trên hiện tượng nào sau đây?
Sự co dãn vì nhiệt của các chất rắn và chất lỏng.
Sự co dãn vì nhiệt của các chất lỏng và chất khí.
Chỉ trên sự co dãn vì nhiệt của chất lỏng.
Sự co dãn vì nhiệt của các chất rằn, lỏng, khí.
Câu 19: Băng kép hoạt động dựa trên hiện tượng:
Băng kép khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau.
Khi nở ra, khối lượng riêng chất rắn giảm.
Khi lạnh đi, thể tích chất giảm.
Chất rắn nở vì nhiệt ít hơn chất lỏng.
Câu 20: Nhiệt giai Censius có ghi là 450C. Vậy trên nhiệt giai Farenhai ghi là bao nhiêu:
A. 320F	B. 450F	C. 810C	D. 1130F
III/ Bài tập tự luận:
Câu 1: Kinh nghiệm cho thấy cốc bằng thủy tinh dày khi rót nước sôi vào thì dễ vỡ, cốc bằng thủy tinh mỏng ít khi bị vỡ hơn. Em hãy giải thích vì sao??
Câu 2: Tại sao trên những đầu cầu thường có chừa một khe hở?
Câu 3: Tại sao Các tấm tôn lợp các dạng lượn sóng?
Câu 4: Tại sao ở các bình chia độ thường có ghi 200C?
Câu 5: An định đổ nước đầy vào một chai thủy tinh rồi nối chặt lại và bỏ vào ngăn làm nước đá của tủ lạnh. Bình ngăn không cho An làm, vì nguy hiểm. Hãy giải thích tại sao?
Câu 6: Tại sao khi quả bong bàn bị bẹp 
Chủ đề 5 : SỰ CHUYỂN THỂ
I/ Tóm tắt lý thuyết:
 1/ Sự nóng chảy và sự đông đặc:
Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.
Phần lớn các chất nóng chảy ( hay đông đặc) ở cùng một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy (hay đông đặc) của chất đó. Nhiệt độ nóng chảy (hay đông đặc) của các chất khác nhau thì khác nhau.
Trong thời gian nóng chảy ( hay đông đặc) nhiệt độ của vật không thay đổi.
 2/ Sự bay hơi và sự ngưng tụ:
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi ( khí) gọi là sự bay hơi.
Sự chuyển từ thể hơi ( khí) sang thể hơi gọi là sự ngưng tụ.
Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào 3 yếu tố chính: Nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng chất lỏng.
Phần lớn các chất bay hơi ( hay ngưng tụ) không ở một nhiệt độ xác định.
II/ Bài tập trắc nghiệm: 
Câu 1: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy?
Bỏ một cục nước đá vào một cốc nước.
Đốt một ngọn nến.
Đốt một ngọn đèn dầu.
Đúc một cài chuông đồng.
Câu 2: Trong các câu so sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc của nước dưới đây, câu nào đúng?
Nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ đông đặc.
Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ đông đặc.
Nhiệt độ nóng chảy có thể cao hơn, cũng có thể thấp hơn nhiệt độ đông đặc.
Nhiệt độ nóng chảy bằng hơn nhiệt độ đông đặc.
Câu 3: Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào không phải là của sự bay hơi?
Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào của chất lỏng.
Xảy ra trên mặt thoáng chất lỏng.
Không nhìn thấy được.
Xảy ra ở một nhiệt độ xác định của chất lỏng.
Câu 4: Nước đựng trong cốc bay hơi càng nhanh khi:
Nước trong cốc càng nhiều.
Nước trong cốc càng ít.
Nước trong cốc càng nóng.
Nước trong cốc càng lạnh.
Câu 5: Hiện tượng nào sau đây không phài là sự ngưng tụ?
Sương động trên lá cây.
Sương mù.
Hơi nước.
Mây.
Câu 6: Nước trong cốc bày hơi càng chậm khi:
Nước trong cốc càng lạnh.
Nước trong trong cốc càng nóng.
Miệng cốc càng lớn.
Nước trong cốc càng ít.
Câu 7: Chọn câu phát biểu sai.
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi.
Nhiệt độ càng cao, tốc độ bày hơi càng lớn.
Trong suốt thời gian bay hơi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi.
Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ.
Câu 8: Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến sự đông đặc:
Đúc tượng đồng.
Đổ nước vào ly rồi cho vào ngăn đá tủ lạnh.
Sắp đèn cầy chảy rồi cứng lại.
Xi măng khô lại sau khi xây.
Câu 9: Chọn câu phát biểu sai?
Sự đông đặc là sự chuyể từ thể rắn sang thể lỏng.
Sự nóng chảy là sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
Nhiệt độ nóng chảy của những chất khác nhau thì khác nhau.
Mỗi chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định gọi là nhiệt độ nóng chảy.
Câu 10: Trong các quá trình sau đây, quá trình nào có liên quan đến sự nóng chảy?
Đốt than trong lò cho nó cháy ra tro.
Thả 1 miếng nước đá vào một cốc nước nóng.
Xi măng khô lại sau khi xây.
Đun nước trong ấm cho nó nóng lên.
III/ Bài tập tự luận:

Tài liệu đính kèm:

  • docDeg cuong Ly 6 HKI 20102011 moi.doc