Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
2.Kỹ năng:
- HS phân tích được một hợp số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản.
II. Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên: Sgk, bài soạn
2. Học sinh: Đọc trước bài học ở nhà.
III. Tiến trình dạy học:
Ngày soạn: 12/10/2011 Tuần: 9 Tiết: 27 PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 2.Kỹ năng: - HS phân tích được một hợp số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản. II. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: Sgk, bài soạn 2. Học sinh: Đọc trước bài học ở nhà. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút) - GV nêu yêu cầu đề bài: Tính: a) 22.3.5 b) 24 . 52 - GV đặt vấn đề: Ta thấy 60, 400 được viết dưới dạng tích của các thừa số nguyên tố. Vậy muốn phân tích một số ra thừa số nguyên tố ta làm như thế nào? - HS lên bảng làm: a) 22.3.5 = 4.3.5 = 60 b) 24 . 52 = 16.25 = 400 Hoạt động 2: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố. (13 phút) - Số 300 có thể viết được dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không ? - Căn cứ vào câu trả lời của HS, GV viết sơ đồ cây (theo nhiều cách) - Với mỗi thừa số trên có viết được dưới dạng một tích hai thừa số lớn hơn 1 hay không ? - Các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố. Ta nói 300 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố. - Vậy phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ? - Tại sao không phân tích tiếp các số 2, 3,5. - Tai sao 6, 50,100, 25 lại phân tích tiếp được ? 300 = 6.50 300 = 3.100 6.50 = 2.3.2.25 = 2.3.2.5.5 3.100 = 3.2.50 = 3.2.2.25 = 3.2.2.5.5 - Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố. - Số nguyên tố phân tích ra là chính số đó. - Vì đó là các hợp số. Hoạt động 3: Cách phân tích một số ra thừa số nnguyên tố. (15 phút) - GV hướng dẫn HS phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố theo cột dọc. + Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn. + Trong quá trình xét tính chia hết nên vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5 đã học. + Các số nguyên tố được viết bên phải cột, các thương được viết bên trái cột. - GV hướng dẫn HS viết gọn bằng lũy thừa và viết các ước nguyên tố của 300 theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. - Qua nhiều cách phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố GV rút ra nhận xét: Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được một kết quả duy nhất. - GV yêu cầu HS làm ? ? Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố 300 2 150 2 75 3 25 5 5 5 1 - 300 = 2.2.3.5.5 - 300 = 22.3.52 - HS làm ? 420 2 Vậy 420 = 2.2.3.5.7 = 22.3.5.7 210 2 105 3 35 5 7 7 1 Hoạt động 4 : Củng cố (10 phút) - Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? - Yêu cầu học sinh cả lớp làm bài tập 125 sau đó gọi HS lên bảng làm. - HS trả lời như trong SGK. - HS lên bảng làm: a) 60=22.3.5 d) 1035=32.5.23 b) 84=23.3.7 e) 400=24.52 c) 285=3.5.19 g) 1000000=26.56 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. (2 phút) - Học bài. - Làm các bài tập: 126, 127, 128.
Tài liệu đính kèm: