Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tuần 8 - Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9

Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tuần 8 - Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9

Kiến thức:

- Học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó.

 2.Kĩ năng:

- Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số , một tổng hay một hiệu có hay không chia hết cho 3, cho 9.

II. Phương tiện dạy học:

 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án,.

 2. Học sinh : Đồ dùng học tập.

 

doc 2 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1034Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tuần 8 - Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 28/09/2011 
Tuần: 8
Tiết: 22 	DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 , CHO 9 	
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
- Học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó. 	
 2.Kĩ năng:
- Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số , một tổng hay một hiệu có hay không chia hết cho 3, cho 9. 	
II. Phương tiện dạy học:
 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án,.......
 2. Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 4 phút)
- Cho hai 2124 và 5124
 Thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9 ?
- GV: Ta thấy 2 số đều tận cùng bằng 124 nhưng a M 9 còn bM 9. Như thế chữ số tận cùng không liên quan đến dấu hiệu chia hết cho 9. Vậy nó liên quan đến yếu tố nào?
- HS lên bảng thực hiện.
Hoạt động 2: Nhận xét mở đầu ( 10 phút)
- Xét số 378
378 = 3.100 +7.10 +8
 = 3.(99 +1) +7(9+1) +8
 = 3.99 +3 + 7.9 +7 +8
 = (3+7 +8) + (3.99 + 7.9)
 = (tổng các chữ số) + (số M 9)
- GV yêu cầu HS làm tương tự với số 253
- Dựa vào kết quả phân tích trên hãy cho biết 378 có chia hết cho 9 không? Vì sao?
- GV: Như vậy bất cứ số tự nhiên nào ta cũng có thể phân tích thành tổng của các chữ số của số đó cộng với một số chia hết cho 9.
- HS đứng tại chỗ tra lời cách làm .
253 = 2.100 + 5.10 + 3
 = 2( 99 + 1) + 5( 9 + 1) + 3
 = 2.99 + 2 + 5.9 + 5 + 3
 = (2 + 5 + 3) + (2.99 + 5.9)
- HS trả lời: Vì cả 2 số hạng của tổng đều chia hết cho 9 nên 378M9
Hoạt động 3:Dấu hiệu chia hết cho 9 ( 15 phút)
- Xét số 378 
 378 = (3+7 +8) + số chia hết cho 9
 = 18 + số chia hết cho 9
 Số 378 M 9 vì cả 2 số hạng của tổng đều chia hết cho 9 
- Vậy ta có nhận xét gì nếu tổng các chữ số của số đó chia hết cho 9?
253 = ( 2 + 5 + 3) + số chia hết cho 9
 = 10 + số chia hết cho 9
Số 253 không chia hết cho 9 vì một số hạng của tổng không chia hết cho 9
- Một số như thế nào thì không chia hết cho 9 
- Từ kết luận 1, kết luận 2 hãy nêu kết luận chung về dấu hiệu chia hết cho 9
- Cho HS cả lớp làm ?1
- Học sinh phát biểu kết luận 1
- Học sinh phát biểu kết luận 2 
- Học sinh phát biểu kết luận ( SGK) 
- Học sinh cả lớp cùng làm ?1:
621 M 9 vì 6 + 2 + 1 = 9 M 9
1205 M 9 vì 1 + 2 + 0 + 5 = 8 M 9
1327 M 9 vì 1 + 3 + 2 + 7 = 12 M 9
6354 M 9 vì 6 + 3 + 5 + 4 = 18 M 9
Hoạt động 4: Dấu hiệu chia hết cho 3 ( 10 phút)
- GV tổ chức tương tự như trên để đi đến kết luận 1, kết luận 2.
- GV chia lớp thành 2 dãy : Dãy 1 xét số 2031, dãy 2 xét số 3415 xem có chia hết cho 3 không?
- GV yêu cầu HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3.
- Cho HS cả lớp cùng làm ?2 và 1HS lên bảng trình bày. 
- 2031 = (2 + 0 + 3 + 1) + số chia hết cho 9
 = 6 + số chia hết cho 9
 = 6 + số chia hết cho 3
Vậy 2031 chia hết cho 3 vì cả 2 số hạng của tổng đều chia hết cho 3.
- 3415 = (3 + 4 + 1 + 5) + số chia hết cho 9
 =13 + số chia hết cho 9
 = 13 + số chia hết cho 3
Vậy 3415 không chia hết cho 3 vì 13 không chia hết cho 3.
- HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3.
- HS cả lớp cùng làm ?2 và 1HS lên bảng trình bày. 
Hoạt động 5:Củng cố ( 4 phút)
- Cho HS cả lớp làm bài tập 101sgk và gọi 1HS lên bảng làm.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài 1011và 1HS lên bảng làm.
Hoạt động 5:Hướng dẫn về nhà ( 2 phút)
- Học lý thuyết.
- Làm bài tập 103, 104 sgk.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 22.doc