I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
2.Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng các dấu hiệu chia hết để giải toán.
II. Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn.
2. Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học:
Ngày soạn : 21/10/2011 Tuần : 7 Tiết : 21 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. 2.Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng vận dụng các dấu hiệu chia hết để giải toán. II. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn. 2. Học sinh : Đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 10 phút) - HS1 : Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Áp dụng làm bài tập 93 c trang 38 sgk. - HS2 : Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Áp dụng làm bài tập 95trang 38 sgk. -Giáo viên nhận xét cho điểm. - HS1 nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và làm bài tập 93: c) 1.2.3.4.5.6 + 42 1.2.3.4.5.6 2 và 42 2 => (1.2.3.4.5.6 + 42) 2 1.2.3.4.5.6 5 và 42 5 => (1.2.3.4.5.6 + 42) 5 - HS2 nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và làm bài tập 95: a) 0, 2, 4, 6, 8 b) 0, 5 - Học sinh nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2: Luyện tập ( 27 phút) 1. Bài tập 96/39: - Giáo viên chép đề lên bảng. Yêu cầu 2 HS lên bảng làm mỗi em một câu. - GV chốt laị vấn đề: Dù thay * ở vị trí nào cũng quan tâm đến chữ số tận cùng có chia hết cho 2, cho 5 không? 2. Bài tập 97/39: - GV cho học sinh đọc đề bài và chia nhóm : Nhóm 1: Ghép thành các số chia hết cho 2 Nhóm 2: Ghép thành các số chia hết cho 5 3. Bài tập 98/39: - Cho HS làm miệng bài tập 98 4. Bài tập 99/39: - GV hướng dẫn HS cách làm và gọi 1HS lên bảng trình bày. 5. Bài tập 100/39: - GV hướng dẫn cách làm và gọi 1HS lên bảng trình bày. - GV chốt lại: Dù ở dạng bài toán nào củng phải nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - 2 HS lên bảng làm : a) Vì số có chữ số tận cùng là số lẻ nên dù thay * bởi số nào thì cũng không chia hết cho 2 . b) * = 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 - HS đọc đề bài. - HS hoạt động theo nhóm. - HS đại diện mỗi nhóm báo cáo kết quả: Nhóm 1: 450, 540, 504 Nhóm 2: 540, 450, 405 - HS trả lời miệng bài 98: a) Đúng b) Sai c) Đúng d) Sai - Gọi HS lên bảng làm: Gọi số tự nhiên cần tìm là : Số đó chia hết cho 2 => Chữ số tận cùng có thể là 0, 2, 4, 6, 8. Nhưng số đó chia 5 dư 3. Vậy số đó là: 88 n = n 5 nên c 5 mà c {1; 5; 8} Vậy c = 5 a = 1 và b = 8 Vậy ô tô ra đời năm 1885 Hoạt động 3:Củng cố ( 5 phút) - Để giải các bài toán hôm nay các em phải ghi nhớ kiến thức nào? - GV nêu lại các bài tập đã làm trong giờ học và chốt lại cách giải. - HS trả lời. - HS chú ý nghe giảng Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà ( 3 phút) - Xem lại lý thuyết và cách giải các bài tập đã làm hôm nay. - Xem trước bài Dấu Hiệu Chia Hết Cho 3, Cho 9.
Tài liệu đính kèm: