Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tuần 7 - Tiết 19 - Bài 10: Tính chất chia hết của một tổng - Luyện tập

Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tuần 7 - Tiết 19 - Bài 10: Tính chất chia hết của một tổng - Luyện tập

Qua bài này học sinh được :

 - HS vận dụng thành thạo các t/c chia hết của một tổng và một hiệu.

 - HS nhận biết thành thạo một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó, sử dụng các kí hiệu ,

 - Rèn luyện tính chính xác khi giải bài toán.

II) CHUẨN BỊ:

Thước thẳng, phấn mầu, bảng phụ.

 

doc 2 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1180Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tuần 7 - Tiết 19 - Bài 10: Tính chất chia hết của một tổng - Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 7- Ngày soạn : 24/09/2010
Tiết 19 Đ 10 . tính chất chia hết của một tổng- luyện tập
I) Mục tiêu : 
 Qua bài này học sinh được :
 - HS vận dụng thành thạo các t/c chia hết của một tổng và một hiệu.
 - HS nhận biết thành thạo một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó, sử dụng các kí hiệu , 
 - Rèn luyện tính chính xác khi giải bài toán.
II) Chuẩn bị:
Thước thẳng, phấn mầu, bảng phụ.
III) các hoạt động dạy học trên lớp :
1 : Kiểm tra bài cũ
HS1: Phát biểu tính chất 1 về tính chất chia hết của một tổng? Viết công thức tổng quát? Chữa bài 83(SGK)
 HS2: Phát biểu tính chất 2 về tính chất chia hết của một tổng? Viết công thức tổng quát?Chữa bài 84(SGK)
Hoạt động của thầy và trò
Nôi dung
Bài 87 (Sgk trang 36)
* Để A = 12 + 14 + 16 + x với x N chia hết cho 2 thì đ/k là của x là gì?
 Muốn A 2 thì x phải là số tự nhiên chia hết cho 2 vì 3 số hạng trong tổng đều chia hết cho 2.
a) Vì 12 2
 14 2
 16 2
 Để A 2 thì x 2
 hay x = 2n ( n N)
b)Tương tự hs trình bày trường hợp 
A 2	
Bài tập 88 
HS viết: a = q.12 + 8 (q N)
 a 4 vì q.12 4
 8 4
 a 6 vì q.12 6
 8 6 
*Bài 90-SGK. GV cho HS hoạt động theo nhóm sau đó chọn 3 nhóm mỗi nhóm đại diện 1 HS lên trình bày. Các nhóm khác nhận xét đánh giá.
a) Nếu a 3 và b 3 thì tổng a + b chia hết cho 6; 9; 3.
b) Nếu a 2 và b 2 thì tổng a + b chia hết cho 4; 2; 6.
c) Nếu a 6 và b 9 thì tổng a + b chia hết cho 6; 3; 9.
Bài 118 (SBT)
Chứng tỏ rằng :
a) Trong hai số tự nhiên liên tiếp có một số chia hết cho hai.
b) Trong ba số tự nhiên liên tiếp có một số chia hết cho ba.
(?) Hai số tự nhiên liên tiếp thường được viết dưới dạng nào ?
(?) Một số tự nhiên khi chia khi chia cho hai có thể được viết dưới những dạng nào ?
(?) Tương tự HS lên làm câub? 
Bài tập 87 
Muốn A 2 thì x phải là số tự nhiên chia hết cho 2 vì 3 số hạng trong tổng đều chia hết cho 2.
a) Vì 12 2
 14 2
 16 2
 Để A 2 thì x 2
 hay x = 2n ( n N)
b)Tương tự A 2
thì x 2 hay x = 2n + 1 ( n N)
Bài tập 88 
Ta có: a = q.12 + 8 (q N)
 a 4 vì q.12 4
 8 4
 a 6 vì q.12 6
 8 6 
Bài 90-SGK
a) Nếu a 3 và b 3 thì tổng a + b chia hết cho 6; 9; 3.
b) Nếu a 2 và b 2 thì tổng a + b chia hết cho 4; 2; 6.
c) Nếu a 6 và b 9 thì tổng a + b chia hết cho 6; 3; 9.
BT mở rộng: Bài 118 (SBT)
a) Gọi hai số tự nhiên liên tiếp là : a ; a+1
Một số tự nhiên khi chia cho hai có dạng: 
2k hoặc 2k+1
+) Nếu a = 2k thì a 2
+) Nếu a = 2k+1 thì a+1 = 2k+2 2
b) Gọi ba số tự nhiên liên tiếp là : a ; a+1 và a + 2
Một số tự nhiên khi chia cho 3 có dạng: 
3k ; 3k+1 hoặc 3k+2
+) Nếu a = 3k thì a 3
+) Nếu a = 3k+1 thì a+2 = 3k+3 3
+) Nếu a = 3k+2 thì a+1 = 3k+3 3
4. Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà:
*Ôn tập hai t/c chia hết của một tổng đã học
*ôn tập các dấu hiệu chia hết đã học ở tiểu học, chuẩn bị cho bài “Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5”
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
..

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet819.doc