Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tuần 5 - Tiết 14 - Bài 8 : Chia hai luỹ thừa cùng cơ số

Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tuần 5 - Tiết 14 - Bài 8 : Chia hai luỹ thừa cùng cơ số

- Hs nắm được công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số, qui ước a0 = 1

- Hs biết chia hai luỹ thừa cùng cơ số.

- Rèn luyện cho hs tính chính xác khi vận dụng các qui tắc nhân và chia hai luỹ thừa cùng cơ số .

II/ Chuẩn Bị :

- GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ

- HS: dụng cụ học tập.

III/ Các Hoạt Động Dạy Học Trên Lớp :

 

doc 2 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1253Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tuần 5 - Tiết 14 - Bài 8 : Chia hai luỹ thừa cùng cơ số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :25/9/07	Tuần : 5	Khối: 	6	Môn : 	SH	 Tiết : 	014	
Bài 8 : CHIA HAI LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ
I/ Mục Tiêu :
Hs nắm được công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số, qui ước a0 = 1
Hs biết chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
Rèn luyện cho hs tính chính xác khi vận dụng các qui tắc nhân và chia hai luỹ thừa cùng cơ số .
II/ Chuẩn Bị :
GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ 
HS: dụng cụ học tập.
III/ Các Hoạt Động Dạy Học Trên Lớp :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
GHI BẢNG
1/. ÔĐL , KTBC :
HS 1 : Viết kết quả của phép tính dưới dạng luỹ thừa : 53 . 54 = ? 
Từ đó hãy suy ra kết quả của phép tính sau : 
57 : 53 = ? ; 57 : 54 = ?
GV : Ở tiết học trước chúng ta đã biết được các kiến thức về luỹ thừa bậc n của a , nhân hai luỹ thừa cùng cơ số , tiết học hôm nay ta sẽ biết thêm kiến thức nữa về luỹ thừa đó là phép chia hai luỹ thừa cùng cơ số .
2/. Bài Mới :
HĐ 1 : 
Gv dựa vào phần KTBC 
Tương tự: a4.a5 = a9 ta suy ra a9:a4 = ?
a9:a5 = ?
Gv yêu cầu hs so sánh số mũ của số bị chia và số chia với số mũ của thương.
Để thực hiện được phép chia a9:a5 và a9:a4 ta cần điều kiện gì ? Vì sao ?
a9:a4 = a5
a9:a5 = a4
Số mũ của thương bằng số mũ của số bị chia trừ số mũ của số chia.
Hs trả lời.
Ví dụ:
Vì a4.a5 = a9
Nên a9 : a4 = a5 (= a9 –4)
 a9 : a5 = a4 (= a9-5) (a0)
HĐ 2 : 
Nếu ta có am : an với m > n thì ta có kết quả như thế nào?
Vậy khi chia hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào?
Nếu m=n thì ta suy ra điều gì?
Mà am : am = ?
Vậy a0 = 1
Gv ghi qui ước và công thức tổng quát.
Gv yêu cầu hs nhìn công thức tổng quát và phát biểu bằng lời
Gv yêu cầu hs làm ? 2
am : an = am-n
hs trả lời
nếu m=n thì am : an = 
am : am = am-m = a0
am : am = 1
Hs phát biểu qui tắc
? 2 
712 : 74 = 78
x6 : x3 = x3 (x 0)
a4 : a4 = a0 = 1 (a0)
Tổng quát:
Qui ước: a0 = 1
Tổng quát: 
am : an = am-n (a0, m n)
* Chú ý : 
Khi chia hai luỹ thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ
HĐ 3 : 
Gv nêu chú ý và minh họa qua ví dụ.
Gv giải thích thêm:
2.103 = 103 + 103 
Cho hs làm ? 3
Hs lắng nghe và quan sát
? 3
538 = 5.100 + 3.10 + 8
 = 5.102 + 3.101 + 8.100
= a.1000 + b.100 + +c.10 + d.1 
 = a.103 + b.102 + c.101+ d.100
Chú ý:
 Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10.
Vd: 
2475 = 2000 + 400 + 70 + 5
 = 2.1000 + 4.100 + 7.10 + 5.1
 = 2.103 + 4.102 + 7.101 + 5.100
3/. Củng Cố :
Làm bt 67 trang 30 SGK
Gv treo bảng phụ bt 69 cho hs điền vào chỗ trống.
Làm bt 70 với số 987
Gv : Nhận xét + sữa chửa 
3 HS thực hiện .
3 HS thực hiện
1 HS thực hiện .
Bt 67 trang 30 SGK
a) 38 : 34 = 34
b) 108 : 102 =106
c) a6 : a = a5 (a0)
Bt 69 trang 30 SGK
33.34 = 312
55 : 5 = 54
23.42 = 26
Bt 70 trang 30 SGK
987 = 9.102+8.101+7.100
4/. Hướng Dẫn Ở Nhà :
Nắm vững qui ước và qui tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
Làm bt 68; 70; 71; 72 trang 30;31 SGK.
Xem trước bài thứ tự thức hiện các phép tính.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 014.doc