Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tuần 5 - Tiết 13 - Luyện tập

Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tuần 5 - Tiết 13 - Luyện tập

Mục Tiêu :

- Hs phân biệt được cơ số và số mũ, nắm vững công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.

- Hs biết viết gọn một tích các thừa số bằng nhau bắng cách dùng luỹ thừa.

- Rèn luyên kỹ năng thực hiện các phép tính luỹ thừa một cách thành thạo.

II/ Chuẩn Bị :

- GV : Thước thẳng, phấn màu, Bảng phụ

- HS : hoàn thành hướng dẫn tiết trước.

 

doc 2 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1159Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tuần 5 - Tiết 13 - Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :30/9/07	Tuần : 5	Khối: 	6	Môn : 	SH	 Tiết : 	013	
Bài : LUYỆN TẬP
I/ Mục Tiêu :
Hs phân biệt được cơ số và số mũ, nắm vững công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
Hs biết viết gọn một tích các thừa số bằng nhau bắng cách dùng luỹ thừa.
Rèn luyên kỹ năng thực hiện các phép tính luỹ thừa một cách thành thạo.
II/ Chuẩn Bị :
GV : Thước thẳng, phấn màu, Bảng phụ 
HS : hoàn thành hướng dẫn tiết trước.
III/ Các Hoạt Động Dạy Học Trên Lớp :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
GHI BẢNG
1/. ÔĐL , KTBC :
HS 1 : Nêu định nghĩa luỹ thừa bậc n của a? viết công thức tổng quát.
AD : tính 102 ; 52
HS 2 : Khi nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào? Viết dạng tổng quát?
AD : viết kết quả các phép tính dưới dạng luỹ thừa:
33.34 = ?; 52.57 = ?; 75.7 = ?
Hs 2 thực hiện 
	102 = 10.10 = 100
	53 = 5.5.5 = 125
33.34 = 37; 52.57 = 59; 75.7 = 76
2/. Bài Mới :
HĐ 1 :
Gv yêu cầu hs đọc đề bt 61
Gọi 1 hs lên bảgn giải, các hs khác bổ sung.
Gv kết luận
Gv gọi 4 hs lên bảng làm, các hs khác cùng làm vào vở.
Gọi hs khác nhận xét bài làm của bạn
Hs đọc đề bt 61
1 hs lên bảng làm 
các hs khác làm vào vở sau đó nhận xét và bổ sung bài làm của bạn trên bảng.
4 hs lên bảng làm
các hs còn lại làm vào vở và cho nhận xét.
Dạng 1: Viết dưới dạng luỹ thừa
BT 61/ 28
 8 = 23	; 16 = 42 = 24 
27 = 33	; 64 = 82 = 43 = 26
81 = 92 = 34	; 100 = 102
BT 64 / 29
23.22.24 = 29
102.103.105 = 1010
x.x5 = x6
a3.a2.a5 = a10
HĐ 2 :
Gv gọi 1 hs lên bảng làm bt 62a. các hs khác cùng làm.
Gv kết luận.
Gv yêu cầu hs nhận xét về giá trị của các luỹ thừa của 10.
Từ nhận xét trên gv cho hs áp dụng làm bt 62b.
Gv yêu cầu 1 hs đọc đề bt 65
Cho hs hoạt động nhóm làm bt 65
Gv kiểm tra bài làm của vài nhóm.
 1hs lên bảng làm câu a
các hs khác cùng làm và nhận xét.
Hs : số chữ số 0 bằng số mũ
Hs làm bt 62b
Hs hoạt động nhóm
HS : Tính từng giá trị của luỹ thừa rồi so sánh .
Dạng 2: Tính giá trị luỹ thừa
BT 62 / 28
102 = 100
	103 = 1000
	104 = 10.000
	105 = 100.000
	106 = 1.000.000
1000 = 103
	1.000.000 = 106
1 tỉ = 109
12 chữ số 0
1 = 1012
BT 65 / 29 :
a) 23 = 8 ; 32 = 9
8 < 9 nên 23 < 32
b) 24 = 16 ; 42 = 16
nên 24 = 42
25 = 32 ; 52 = 25
32 > 25 nên 25 > 52
210 = 1024 ; 102 = 100
1024 > 100 nên 210 > 102
HĐ 3 : 
Gv yêu cầu hs đứng tại chỗ trả lời và giải thích.
Gv gội 1 hs đứng tại chỗ trả lời 
Yêu cầu hs khác kiểm tra kết quả bằng máy tính.
Hs trả lời miệng
Hs xem kỹ đề bài và dự đoán kết quả.
Dạng 3: BT đúng sai
BT 63 / 28
sai
đúng
sai
BT 66 / 29
112 = 121 
1112 = 12321 
11112 = 1234321
3/. Củng Cố :
_ GV : Khi tính giá trị của luỹ thừa không được lấy cơ số nhân với số mũ 
VD : 23 = 2.2.2 = 8 ( Đ ) 
23 = 2.3 = 6 ( S) 
_ Trong các cách viết sau dây , cách viết nào đúng , cách viết nào sai ? 
a/. 23 = 32 b/. 24 = 42 c/. 25 < 52 d/. 210 = 102 
4/. Hướng Dẫn Ở Nhà :
Xem lại các bài tập đã giải.
Làm bt 90; 91; 92; 93 trang 13 SBT
Xem trước bài chia hai luỹ thừa cùng cơ số.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 013.doc