1. Kiến thức : HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
2. Kỹ năng : Vận dụng kiến thức phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư giải một số bài toán thực tế nhanh, đúng, chính xác.
3. Thái độ : Cẩn thận vận dụng kiến thức khi tính toán.
II. Chuẩn bị :
GV : Bảng phụ bài tập, máy tính bỏ túi.
HS : Chuẩn bị trước bài ở nhà, máy tính bỏ túi.
Tuần 04 Ngày soạn : Tiết 11 Ngày dạy : LUYỆN TẬP 2 I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. 2. Kỹ năng : Vận dụng kiến thức phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư giải một số bài toán thực tế nhanh, đúng, chính xác. 3. Thái độ : Cẩn thận vận dụng kiến thức khi tính toán. II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ bài tập, máy tính bỏ túi. HS : Chuẩn bị trước bài ở nhà, máy tính bỏ túi. III. Hoạt động trên lớp : TG Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Nội dung 15’ 15’ 13’ 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Dạy bài mới : BT 52 SGK trang 25 a). Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này và chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp. VD : 26.5 =(26 : 2).(5.2) =13 . 10 = 130 -Gọi 2 hs lên bảng. b). Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp. -Cho hs hoạt động nhóm. c). Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất (a+b) : c = a : c + b : c (trường hợp chia hết) BT 53 SGK trang 25 -Gọi hs đọc to BT. -Gọi hs tóm tắt bài toán. -Muốn tìm số vở loại I, Tâm mua nhiều nhất ta làm thế nào ? -Muốn tìm số vở loại II, Tâm mua nhiều nhất ta làm thế nào ? -Gọi 1 hs lên bảng giải. BT 54 SGK trang 25 -Gọi hs đọc to BT. -Gọi hs tóm tắt bài toán. -Gọi hs giải. -GV uốn nắn chỗ sai (nếu có). 3. Củng cố : 14 . 50 = (14 : 2).(50.2) = 7.100 = 700 16 . 25 = (16 : 4) . (25 . 4) = 4 . 100 = 400 -Đại diện nhóm trình bày. 2100 : 50 = (2100 . 2) : (50 . 2) = 4200 : 100 = 42. 1400 : 25 = (1400.4) : (25.4) = 5600 : 100 = 56 -HS giải lên bảng : 132 : 12 = (120 + 12) : 12 = 120 : 12 + 12 : 12 = 11 96 : 8 = (80 + 16) : 8 = 80 : 8 + 16 : 8 = 10 + 2 = 12 -Nếu chỉ mua vở loại I ta lấy 21000 chia cho 2000, thương là số vở cần mua. -Nếu chỉ mua vở loại II ta lấy 21000 chia cho 1500, thương là số vở cần mua. -HS giải : a). 21000 : 2000 = 10 dư 1000 Tâm mua được nhiều nhất 10 vở loại I. b). 21000 : 1500 = 14. Tâm mua được nhiều nhất 14 vở loại II. -Số khách 1000 người, mỗi toa 12 khoang, mỗi khoang 8 chỗ. Tính số toa ít nhất ? -Giải : Số người mỗi toa 8 . 12 = 96 (người) 1000 : 46 = 10 dư 40 Số toa ít nhất để chở 1000 khách du lịch là 11 toa. LUYỆN TẬP 2 BT 52 SGK trang 25 a) Tính nhẩm 14 . 50 16 . 25 b). Tính nhẩm 2100 : 50 1400 : 25 c). Tính nhẩm 132 : 12 96 : 8 BT 53 SGK trang 25 BT 54 SGK trang 25 4. Dặn dò : (2’) -Xem lại bài tập đã giải. -Chuẩn bị bài 7 : Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
Tài liệu đính kèm: