A-Mục tiêu :
I. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức: HS biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông, hình quạt.
2. Kĩ năng: Có kỹ năng dựng các biểu đồ phần trăm dạng cột và ô vuông.
3.Thái độ: Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tế và dựng các biểu đồ phần trăm trong thực tế và dựng các biểu đồ phần trăm với các số liệu thực tế.
II. Kiến thức nâng cao: bài tập / SBT
Tuần: 34 Tiết : 102 Ngày soạn: 29/4/2011 Ngày dạy : 03/5/2011 BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM A-Mục tiêu : I. Chuẩn kiến thức, kĩ năng 1. Kiến thức: HS biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông, hình quạt. 2. Kĩ năng: Có kỹ năng dựng các biểu đồ phần trăm dạng cột và ô vuông. 3.Thái độ: Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tế và dựng các biểu đồ phần trăm trong thực tế và dựng các biểu đồ phần trăm với các số liệu thực tế. II. Kiến thức nâng cao: bài tập / SBT B- Phương pháp: Nêu giải quyết vấn đề ,hoạt động nhóm, cá nhân, phát vấn, luyện giải C-Chuẩn bị *GV: Giáo án, đồ dùng dạy học ( Com pa, thước kẻ, máy tính). *HS : Bài cũ, dụng cụ học tập,thực hiện theo những yêu cầu của tiết trước D- Các hoạt động dạy- học : 1.Ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sỉ số 2. Bài cũ ? gv cho hs làm bài tập 138/SBT Gv gọi hs dưới lớp nhận xét , chốt kiến thức và cho điểm 3.Bài mới: 1-ĐVĐ: 2-Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: hs tìm hiểu ví dụ (? Tính % số học sinh có HK trung bình? (? (?) GV hướng dẫn HS dựng biểu đồ phần trăm dạng cột Hoạt động 2:Hs biết các dạng biểu đồ cột, ô vuông, hình quạt (-) Hình tròn được chia thành 100 hình quạt bằng nhau, mỗi hình quạt đó ứng với 1% . Ví dụ(SGK) Số HS đạt HK trung bình so với số HS toàn trường là: 100% - (60% + 35%) = 5% 1.Biểu đồ phần trăm dạng cột % Các loại hạnh kiểm 2.Biểu đồ phần trăm dạng ô vuông. HS dựng biểu đồ phần trăm dạng ô vuông. Mỗi ôvuông nhỏ ứng với 1% 35% Khá 60% (tốt) 5% TB 3-Biểu đồ phần trăm dạng hình quạt. Bài tập 1: để đi từ nhà đến trường, trong số 40 HS lớp 6B có 6 bạn đi xe buýt, 15 bạn đi xe đạp, số còn lại đi bộ.Hãy tính tỉ số phần trâm số HS lớp 6B đi xe buýt, xe đạp, đi bộ so với số HS cả lớp rồi biểu diễn bằng biểu đồ cột. (?) Tính tỉ số phần trăm số HS đi xe buýt, xe đạp , đi bộ. (?) Nhìn vào kết quả trên ta có thể biểu diễn biểu đồ dạng cột. HS đọc đề bài. (-)Cột dọc ghi số phần trăm, cột ngang ghi các loại phương tiện đi học. Bài tập Tính tỉ số phần trăm số HS lớp 6B đi: xe buýt. xe đạp. đi bộ: 40-(6+15) = 19 ; Các loại hình đi học 4. Củng cố : Gv cho hs làm các bài tập 149,150,151 Gv cho hs hoạt động cá nhân, sau đó gọi hs lên bảng trình bày 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài , làm các bài tập: 152,153(sgk) - Trả lời các câu hỏi ôn tập chương III. Rút kinh nghiệm Kí duyệt của tổ trưởng Gio Sơn , Ngày 03 tháng 5 năm 2011 Đặng Văn Ái Tuần: 34 Tiết : 103 Ngày soạn: 29/4/2011 Ngày dạy : 03/5/2011 LUYỆN TẬP A-Mục tiêu : I. Chuẩn kiến thức, kĩ năng 1. Kiến thức: Củng cố cách tính tỉ số %, đọc các biểu đồ %, vẽ biểu đồ. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tính tỉ số %, đọc các biểu đồ %, vẽ biểu đồ. 3.Thái độ: Có ý thức học tập B- Phương pháp: Nêu giải quyết vấn đề ,hoạt động nhóm, cá nhân, phát vấn, luyện giải C- Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, giáo án, hệ thống các dạng bài tạp cần giải HS: bài cũ, bài tập, thực hiện theo những yêu cầu của tiết trước D-Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sỉ số 2.Kiểm tra bài cũ : Làm bài 151 SGK/61 Đáp án: Khối lượng của bê tông là: 1+2+6 =9 (tạ) Tỉ số phần trăm của xi măng là: .100% = 11% Tỉ số phần trăm của cát là:.100% =22% Tỉ số phần trăm của sỏi là:100%=67% b) học sinh kẻ bảng và vẻ biểu đồ 3.Bài mới: Hoạt động của GV và hs Nội dung (-) Treo bảng phụ vẽ hình 16(SGK) (?) HS đứng tại chỗ đọc biểu đồ Gv: muốn dựng được biểu đồ này ta cần gì? Hs: tổng số các trường PT, rồi tính tỉ số. Hs: thực hiện tính. Gv: gọi lần lượt Hs thực hiện tính cho kết quả. Gv: gọi 1 Hs lên bảng. Gv: cho bài tập. Gv cho hs hoạt động nhóm , đại diện nhóm trình bày bài Gv: cho ít Hs làm và gọi lên bảng. Bài 150 sgk/61 a) có 8% đạt điểm 10 b) Điểm 7 là nhiều nhất chiếm 40% c) Tỉ lệ điểm 9 là 0 phần trăm d) Có 16 bai điểm 6 chiếm tỉ lệ 32 % Vậy tổng số bài là: 16:=50 bài 152 SGK/61 Tổng số các trường PT nước ta năm học: 1998 – 1999. 13076 + 8583 + 1641 = 23300 Trường TH chiếm: Trường THCS chiếm: Trường THPT chiếm: Bài tập: Trong tổng kết HKI lớp 6 có 8 HS Giỏi, 16 HS Khá, 2 HS Yếu, còn lại là HS TB. Biết lớp có 40 HS. Dựng biểu đồ ô vuông biểu thị kết quả trên. Giải Số Hs Giỏi chiếm: 20% Số Hs Khá chiếm: 40% Số Hs Yếu chiếm: 5% Số Hs TB chiếm: 35% 4. Củng cố: Hd vẽ biểu đồ bài tập trên. Gv cho hs làm thêm các bài tập 147, 148/trang 26(SBT) 5. Hướng dẫn về nhà: Làm các câu hỏi ôn tập vào vở. Bt 154; 155; 161 SGK/64 và chuẩn bị ôn Chương III. Rút kinh nghiệm Kí duyệt của tổ trưởng Gio Sơn , Ngày 03 tháng 5 năm 2011 Đặng Văn Ái
Tài liệu đính kèm: