Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép chia có dư.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một vài bài toán thực tế.
II. Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên: bảng phụ ( ghi bài tập 45)
2. Học sinh: làm bài tập ở nhà và đọc trước bài học còn lại.
III. Tiến trình dạy học:
Ngày soạn: 26/09/2011 Tuần: 3 Tiết: 9 PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép chia có dư. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một vài bài toán thực tế. II. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: bảng phụ ( ghi bài tập 45) 2. Học sinh: làm bài tập ở nhà và đọc trước bài học còn lại. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. (8 phút) Định nghĩa phép trừ ? Tìm x, biết: 524 – x = 71 Định nghĩa phép chia hết ? Tìm x, biết : 312 : x = 104 - 2 HS lên bảng Hoạt động 2: Phép chia có dư. (15 phút) b) Phép chia có dư: Xét phép chia: 12 : 3 và 14 : 3 GV giới thiệu phép chia có dư: Cho hai số tự nhiên a và b trong đó b ¹ 0, ta luôn tìm được hai số tự nhiên q và r duy nhất sao cho: a = b.q + r, trong đó 0 £ r < b. Nếu: r = 0 thì ta có phép chia hết Nếu: r ¹ 0 thì ta có phép chia có dư. Nhắc lại quan hệ giữa các số trong phép chia hết trong phép chia có dư ? - GV yêu cầu HS làm ?3 Số bị chia 600 1312 15 Số chia 17 32 0 13 Thương 35 41 4 Số dư 5 0 15 - Qua phép trừ, phép chia ta rút ra kết luận gì? - HS xét phép chia. - HS chú ý nghe giảng và ghi bài. a = b . q + r (số bị chia) = (số chia).(thương) + (số dư) - HS làm ?3 1) Thương 35, dư 5 2)Thương 41, dư 0 3) Không xảy ra vì số chia bằng 0 4) Không xảy ra vì số dư lớn hơn số chia - HS đọc ghi nhớ sgk. Hoạt động 3: Củng cố. (20 phút) - Củng cố quan hệ giữa các số trong phép chia và phép trừ, điều kiện thực hiện được phép trừ. Bài tập 45: sgk trang 24 (GV: treo bảng phụ) Bài tập 47: sgk trang 24 Tìm số tự nhiên x, biết: a) (x - 35) – 120 = 0 b) 124 + (118 - x) = 217 c) 156 – (x + 61) = 82 - GV nhận xét và sửa sai (nếu có). - HS nhắc lại. - HS lên bảng điền vào bảng phụ. - 3HS lên bảng làm: a) (x - 35) – 120 = 0 x – 35 = 120 x = 120 + 35 x = 155 b) 124 + (118 - x) = 217 118 – x = 217 – 124 118 – x = 93 x = 118 – 93 x = 25 c) 156 – (x + 61) = 82 x + 61 = 156 – 82 x + 61 = 74 x = 74 – 61 x = 13 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. (2 phút) - Học bài. - Làm các bài tập: 62, 64 sách bài tập trang 10. - Chuẩn bị máy tính bỏ túi để tiết sau luyện tập.
Tài liệu đính kèm: