_ Hs hiểu được một tập hợp có thể có một, hai, , vô số phần tử và cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
_ Hs biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng các ký hiệu .
_ Rèn luyện cho hs tính chính xác khi sử dụng ký hiệu.
II/ Chuẩn Bị :
GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ
Ngày soạn :1/9/07 Tuần :2 Khối: 6 Môn : SH Tiết : 004 Bài 4 : SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP. TẬP HỢP CON I/ Mục Tiêu : _ Hs hiểu được một tập hợp có thể có một, hai, , vô số phần tử và cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau. _ Hs biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng các ký hiệu . _ Rèn luyện cho hs tính chính xác khi sử dụng ký hiệu. II/ Chuẩn Bị : GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ HS: dụng cụ học tập. III/ Các Hoạt Động Dạy Học Trên Lớp : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ GHI BẢNG 1/. ÔĐL , KTBC : HS 1 : Dùng ba chữ số : 0 , 3 , 4 viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số , các chữ số khác nhau . HS 2 : Viết tập hợp các chữ số của số 2003 . Cho biết tập hợp đó có bao nhiêu phần tử ? 2/. Bài Mới : Gv yêu cầu hs nêu số phần tử của tập hợp A, B, C, N. Gv hỏi: Vậy mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Gv yc hs làm ?1 Gv yc một hs đọc ?2 Gv gọi 1 hs trả lời Gv: nếu ta gọi A là tập hợp các số tự nhiên x mà x+5=2 thì tập hợp A có bao nhiêu phần tử. Gv hỏi: từ bt trên ta có kết luận thêm về số phần tử của một tập hợp như thế nào? Gv giới thiệu tập hợp rỗng và ký hiệu. Gv yêu cầu hs làm bt 16 trang 13 SGK. Tập hợp A có 1 phần tử, B có 2 phần tử, C có 100 phần tử, N có vô số phần tử. Mỗi tập hợp có thể có một phần tử, nhiều phần tử và vô số phần tử. ? 1 D có 1 phần tử E có 2 phần tử H có 11 phần tử ? 2 không có số tự nhiên x nào để x + 5 = 2 Hs: tập hợp A không có phần tử nào. Hs trả lờ bổ sung kết luận ở trên. Hs lắng nghe, ghi bài vào vở. HS : Thảo luận + thực hiện . Số phần tử của một tập hợp: Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Ký hiệu: BT 16 / 13 A = B = C = D = HĐ 2 : Gv treo bảng phụ vẽ sẵn hình 11. Gv gọi 1 hs viết tập hợp E, F Gv hỏi: em có nhận xét gì về phần tử của E với F. Gv kết luận: ta thấy mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F. Ta nói tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F. Gv hỏi: Vậy khi nào thì tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B? Gv yc hs làm ? 3 Gv: ở ? 3 ta thấy AB và BA ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau. Ký hiệu A = B. Gv yc hs đọc chú ý. E = ; F = Hs: các phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F HS : Trả lời . Hs làm ? 3 . MA , MB, AB, BA Tập hợp con: Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B Ký hiệu: A B hay B A đọc là A là tập hợp con của tập hợp B hoặc A chứa trong B hoặc B chứa A . Chú ý : SGK 3/. Củng Cố : Gv hỏi: Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Khi nào thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B. Khi nào thì hai tập hợp A và B gọi là bằng nhau? Gv cho hs làm bt 18 trang 13 SGK Gv treo bảng phụ bt 20 Gv gọi hs lên điền vào bảng phụ Hs trả lời HS : Thảo luận + thực hiện . BT 18 / 13 A không phải là tập hợp rỗng vì A có một phần tử là 0. BT 20 / 13 15 A ; b) {15}A c) {15; 24 = A 4/. Hướng Dẫn Ở Nhà : _ Học thuộc chú ý , phần đóng khung trong SGK / 12 . Khái niệm tập hợp con , hai tập hợp bằng nhau _ BTVN : 21 à 25 / 14 . _ Chuẩn bị luyện tập .
Tài liệu đính kèm: