. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết cộng hai số nguyên khác dấu.
2.Kĩ năng:
- Vận dụng được quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
II. Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên: Sgk, thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh : Đồ dùng học tập, xem trước bài học.
III. Tiến trình dạy học:
Ngày soạn: 22/11/2011 Tuần : 15 Tiết : 45 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cộng hai số nguyên khác dấu. 2.Kĩ năng: - Vận dụng được quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. II. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: Sgk, thước thẳng, phấn màu. 2. Học sinh : Đồ dùng học tập, xem trước bài học. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ. (8 phút) Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì? Tính: |+12|; |0|; |-6|; |-7| + |4| Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm? Áp dụng tính: (-120) + (-89) GV: ĐVĐ vào bài - Nhiệt độ trong phòng lạnh buổi sáng là 30C, buổi chiều cùng ngày nhiệt độ giảm 50C. Hỏi buổi chiều hôm đó nhiệt độ là bao nhiêu? ? Muốn biết nhiệt độ buổi chiều là bao nhiêu ta làm như thế nào? ? Đây là phép cộng 2 số nguyên như thế nào? GV giới thiệu đầu bài học - HS trả lời và tính. HS trả lời (+3) + (-5) HS: Cộng hai số nguyên khác dấu Hoạt động 2 : Ví dụ. ( 17 phút) - Ta lấy bài tập trên làm ví dụ ? Hãy dùng trục số để tìm kết quả của phép tính trên? GV nêu lại cách thực hiện trên trục số và ghi kết quả (+3) + (-5) = (-2) Vậy nhiệt độ buổi chiều ở phòng ướp lạnh là -20C - GV cho HS làm ?1 sgk trên trục số và nêu nhận xét. Hãy tính : 3 + (-6) (-2) + (+4) - GV: Ta thấy không phải phép cộng nào cũng có thể thực hiện trên trục số bởi vậy để cộng hai số nguyên khác dấu ta phải có quy tắc. - GV cho HS làm ?2 sgk a) 3 +(-6) và |-6| - |3| b) (-2) +(+4) và |+4| - |-2| ? Hãy so sánh dấu của tổng 3 +(-6) và (-2) + (+4) Với dấu của mỗi số hạng Vậy: 3 + (-6) = -(6 - 3) (-2) + (+4) = +(4 -2) HS lên bảng thực hiện phép cộng trên trục số, các HS khác cùng làm vào vở nháp. -HS thực hiện ?1 dựa vào trục số . (-3) + (+3) = 0 (+3) + (-3) = 0 Vậy (-3) + (+3) = (+3) + (-3) -HS nhận xét: hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0. - HS trả lời kết quả : 3 + (-6) = -3 (-2) + (+4) = 2 - HS thực hiện ?2. a/ 3 + (-6) = -3 ; ÷ -6ú - ÷ 3ú = 3 b/ (-2) + (+4) = 2; ÷ +4ú -÷ -2ú = 2 3 +(-6) = -3 Dấu của tổng của tổng là dấu của -6 (số có GTTĐ lớn) (-2) + (+4) = +2 Dấu của tổng của tổng là dấu của 4 (số có GTTĐ lớn) Hoạt động 3 : Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. (10 phút) - Qua ?1 và ?2 trên: Hãy cho biết tổng 2 số nguyên đối nhau bằng bao nhiêu? Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm như thế nào? GV Giới thiệu quy tắc và yêu cầu HS đọc - Cho HS làm ?3. - Tổng của hai số đối nhau bằng 0. - HS: nêu cách làm. - HS đọc quy tắc và nêu rõ các bước. - HS tính: a) (-38) + 27 = - (38 – 27) = -11 b) 273 + (-123) = 273 – 123 = 150 Hoạt động 4 : Củng cố. (8 phút) - GV cho HS nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. - Cho HS làm bài tập: 27/76.Tính: a) 26 + (-6) b) (-75) + 50 c) 80 + (-220) - GV nhận xét bài làm của HS. - HS phát biểu quy tắc. - 3 HS lên bảng làm , cả lớp làm vào vở nháp. a) 26 + (-6) = 26 – 6 = 20 b) (-75) + 50 = -(75 - 50) = -25 c) 80 + (-220) = -(220 - 80) = - 40 - HS nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà. (2 phút) - Học thuộc quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu, khác dấu. - Làm bài tập: 28/76, 31, 32, 34(sgk).
Tài liệu đính kèm: