. Kiến thức:
- Biết các số nguyên âm, tập hợp các số nguyên bao gồm các số nguyên dương, số 0 và các số nguyên âm.
- Nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ.
2. Kỹ năng:
- Biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số.
- Phân biệt được các số nguyên dương, các số nguyên âm và số 0.
3. Thái độ: Rèn luyện lập luận Logic, tính cẩn thận, chính xác.
Tuần: 14 Ngày soạn: //2011 Tiết: 40 Ngày dạy://2011 - Lớp: 6A //2011 - Lớp: 6B CHƯƠNG II. SỐ NGUYÊN Bài 1: LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết các số nguyên âm, tập hợp các số nguyên bao gồm các số nguyên dương, số 0 và các số nguyên âm. - Nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ. 2. Kỹ năng: - Biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số. - Phân biệt được các số nguyên dương, các số nguyên âm và số 0. 3. Thái độ: Rèn luyện lập luận Logic, tính cẩn thận, chính xác. II. Phương pháp: Nêu giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: nhiệt kế có chia độ âm, hình vẽ biểu diễn độ cao (âm dương) 2. Học sinh: SGK, kiến thức bài mới. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Lớp 6A:vắng Lớp 6B:vắng 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: (40 phút) Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu các ví dụ, làm quen với số nguyên. (15 phút) -GV :Giới thiệu sơ lược về chương “Số nguyên” -GV: giới thiệu VD1 cùng nhiệt kế. Yêu cầu HS làm ?1 theo nhóm 2 em. -HS đọc VD2. GV: Giới thiệu cho HS rỏ. Yêu cầu làm ?2 theo nhóm 2 em. Tương tự: GV giới thiệu VD 3 Yêu cầu HS làm ?3. ?) So sánh -1° C với -3° C ? Hoạt động 2: Biểu diễn các số nguyên âm. (15 phút) GV: Vẽ lại tia số tự nhiên N? GV: giới thiệu cách biểu diễn các số nguyên âm: Ko di tia số về phía còn lại và lần lượt biểu diễn các điểm -1, -2, -3... theo hình vẽ. -Củng cố làm ?4. -GV: giới thiệu KH toạ độ cho HS. -GV: chú ý cho HS: Ta có thể vẽ trục số nằm đứng như H34 sgk và liên hệ lại thang chia độ của nhiệt kế. Hoạt động 3: Củng cố. (10 phút) GV cho HS trả lời nhanh BT1. GV giải thích dựa vào trục số -2, -3 số nào lớn hơn. GV hướng dẫn BT5: GV lấy 1 cặp vd (1,-1) cho Hs lấy những cặp còn lại? Tổng quát lên (a,-a) 1. Các ví dụ: ?1 H Nội : 18° C Bắc Kinh m 2° C Hoặc trừ 2° C ?2: 3143m –30m hay trừ 30m 2. Trục số: 0 gọi là điểm góc. chiều dài -> phải gọn chiều dương (từ bé đến lớn) Chiều phải sang trái gọi chiều âm (từ lớn đến bé) ?4 A biểu diễn số: -6 KH: A (-6) B (-2) D (5) C (1) 3. Luyện tập BT 1 a,b,c,d,e -3° C ; - 2° C, 0° C , 2° C , 3° C -2° C > - 3° C BT5 Vẽ trục số Những cặp biểu diễn Cách đều 0: (1,-1); (2,-2); (3, -3) (a, -a) 4. Củng cố: (3 phút) - Giáo viên nhắc lại những nội dung kiến thức trọng tâm cần nắm. - Cho một vài ví dụ về số nguyên âm? - Cách biểu diển số nguyên âm trên trục số? 5. Dặn dò: (1 phút) - Xem lại các vd: Làm BT 2,3,4 SGK. - GV hướng dẫn BT 3 SGK. - Xem bài mới: “Tập hợp các số nguyên” Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ----------&--------- Tuần: 14 Ngày soạn: //2011 Tiết: 41 Ngày dạy://2011 - Lớp: 6A //2011 - Lớp: 6B Bài 2: TẬP HỢP Z CÁC SỐ NGUYÊN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được tập hợp các số nguyên, điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số, số đối của số nguyên. 2. Kỹ năng: - Tìm và viết được số đối của một số nguyên. - Phân biệt được các số nguyên dương, các số nguyên âm và số 0. 3. Thái độ: Liên hệ bài học với thực tiễn. II. Phương pháp: Nếu giải quyết vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Hình vẽ một trục số. 2. Học sinh: Nắm chắc bài cũ, chuẩn bị bài mới. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Lớp 6A:vắng Lớp 6B:vắng 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Cho ví dụ số nguyên âm? Cách biểu diển số nguyên âm trên trục số? 3. Bài mới: (37 phút) Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Giới thiệu tập hợp Z. (15 phút) GV: giới thiệu các loại số (nguyên âm, nguyên dương, số 0). Tập hợp và kí hiệu tập hợp số nguyên. GV: Z quan hệ như thế nào với N ? GV nêu chú ý. GV: như vậy trong số nguyên, ta có thể biểu diễn những đại lượng có hai hướng ngược nhau. HS: tập trung ghi nhận vấn đề. GV: Nêu vd sgk Củng cố : làm ?1 theo nhóm 4 em. Hoạt động 2: Luyện tập. (10 phút) -HS làm ? 2 theo nhóm 2 em. -GV Có thể minh hoạ theo trục số đứng. -HS làm ? 3 theo nhóm 4 em. GV giới thiệu các số đều nhau. Hoạt động 3: Tìm hiểu 2 số đối nhau. (12 phút) GV giới thiệu 2 gọi là số đối của –2 -2 gọi là số đối của 2 -HS làm ?4, gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp nhận xét, GV uốn nắn sai lầm của HS. 1. Số nguyên -Các số tự nhiên khác 0 gọi là số nguyên dương. +1,+2,+3 -Các số –1,-2,-3 là các số nguyên âm. Z= í, -3, -2, -1, 0, 1,2ý gọi là tập hợp các số nguyên Chú ý số 0 không là số nguyên âm cũng không là số nguyên dương -Điểm biểu diễn số nguyên a gọi là điểm a. Nhận xét: Số nguyên thường được sử dụng biểu thị các đại lượng có hướng ngược nhau ?1 điểm C biểu thị là : +4km, D là = -1km E là – 4km ?2 đều cách a một mét ?3 đáp số giống nhau nhưng kết quả thực tế khác nhau. +1m b) –1m 2. Số đối Các số cùng cách điểm 0 gọi là các số đối nhau. ?4 0 là số đối 0 7, -7 -3, 3 4. Củng cố: (3 phút) - Giáo viên nhắc lại những nội dung kiến thức trọng tâm cần nắm. - Tổ chức cho cả lớp thực hiện một số bài tập nhanh theo yêu cầu. 5. Dặn dò: (1 phút) - Về nhà xem lại vở ghi, sgk (làm bt 6,7,8,7,9,10 SGK trang 70,71) - GV: hướng dẫn BT 10. - Xem bài mới: “Thứ tự trong tập hợp các số nguyên” Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ----------&---------- Tuần: 14 Ngày soạn: //2011 Tiết: 42 Ngày dạy://2011 - Lớp: 6A //2011 - Lớp: 6B Bài 3: THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - So sánh được hai số nguyên. - Tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên 2. Kỹ năng: - So sánh hai số dựa vào điểm gốc, biểu diễn số nguyên trên trục số. - Tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. 3. Thái độ: Liên hệ bài học với thực tiễn. II. Phương pháp: Nêu, giải quyết vấn đề; phân tích đi lên; thảo luận nhóm. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Hình vẽ trục số, bảng phụ ?2. 2. Học sinh: Nắm chắc cách viết số nguyên, biểu diễn số nguyên trên trục số. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Lớp 6A:vắng Lớp 6B:vắng 2. Kiểm tra bài cũ:(3 phút) - Viết tập hợp các số nguyên, các số nguyên dương và các số nguyên âm ? Lấy ví dụ về 2 số đối nhau ? 3. Bài mới: (37 phút) Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Hướng dẫn cách so sánh hai số nguyên. (17 phút) Nhìn vào trục số cho biết: -5 nằm ở vị trí nào so với –3 ? - GV so sánh –5 và –3 . GV: hỏi tượng tự cho HS trả lời theo câu b, c. GV: như vậy, trên trục số Z. nếu điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a ntn so với số b? và ngược lại? GV: kết luận . -HS làm ?1 theo nhóm 4 em. Gv: qua ?1 em có nhận xét gì ? -GV chốt lại chú ý. ?) làm ?2 theo nhóm 2 em ? Gv: nêu nhận xét. Chú ý “ số liền sau” “ số liền trước cho HS” Hoạt động 2: Hình thành khái niệm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. (12 phút) GV: có nhận xét gì về khoảng cách từ 3 đến 0 ? có nhận xét gì về khoảng cách từ -3 đên 0 ? -GV giới thiệu GTTĐ của 3 và -3 qua hình 43. gv: cho HS làm ?3 Gv: giới thiệu giá trị tuyệt đối của số nguyên a. và kí hiệu, nêu 1 vài ví dụ. Cho HS làm ?4. Rút ra nhận xét ? Hoạt động 3: Cũng cố kiến thức bài. (8 phút) Gv: cho HS trả lời BT 11 sgk. GV hướng dẫn BT 14 : Lưu ý cho hs so sánh 2 giá trị tuyệt đôí của số. Gv: chốt lại nội dung trọng tâm của bài ở 2 mục. 1. So sánh hai số nguyên Trên trục số Z. nếu điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a < b ? 1 a, điểm –5 nằm bên trái điểm –3 nên –5<-3 b, điểm 2 nằm bên phải điểm –3 nên 2>-3 Chú ý: ?2 * Nhận xét -Mọi số nguyên dương đều lớn hơn 0 -mọi số nguyên âm đều bé hơn 0 -mọi số nguyên âm đều bé hơn bất kì số nguyên dương. 2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a. Đ/n: Khoảng cách từ a đến 0 trên trục số gọi là GTTĐ của số nguyên a.Kí hiệu: ?4 = 1 ; = 1 = 5 ; = 5 ; = 3 ; -= -2 b. Nhận xét + = 0 + =a 3. Luyện tập BT 11: Điền >,=,< vào ô trống 3 - 5 4 >-6 ; 10 > -10 4. Củng cố: (3 phút) - Giáo viên nhắc lại những nội dung kiến thức trọng tâm cần nắm. - Giá trị tuyệt đối của một số nguyên? - GV tổ chức thực hiện một số bài tập nhanh theo yêu cầu. 5. Dặn dò: (1 phút) - GV: học thuộc các nhận xét và kết luận, định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số nguyên. - Làm Bt : 12; 13; 15 (SGK) Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... --------------&---------------
Tài liệu đính kèm: