Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tuần 11 - Tiết 32 - Luyện tập

Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tuần 11 - Tiết 32 - Luyện tập

- HS được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số.

- Hs biết tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN.

- Rèn kĩ năng quan sát , tìm tòi đặc điểm các bài toán để áp dụng nhanh , chính xác .

II/ Chuẩn Bị :

- GV: bảng phụ

- HS: Hoàn thành hướng dẫn tiết trước.

III/ Các Hoạt Động Dạy Học Trên Lớp :

 

doc 2 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1226Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tuần 11 - Tiết 32 - Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :1/9/07	Tuần : 11	Khối: 	6	Môn : 	SH	 Tiết : 	032	
Bài : LUYỆN TẬP
I/ Mục Tiêu :
HS được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số.
Hs biết tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN.
Rèn kĩ năng quan sát , tìm tòi đặc điểm các bài toán để áp dụng nhanh , chính xác .
II/ Chuẩn Bị :
GV: bảng phụ 
HS: Hoàn thành hướng dẫn tiết trước.
III/ Các Hoạt Động Dạy Học Trên Lớp :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
GHI BẢNG
1/. ÔĐL , KTBC :
Hs 1: ƯCLN của hai hay nhiều số là số như thế nào?
 - Tìm ƯCLN(15; 30; 90)
Hs 2: Nêu qui tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số là gì?
- Tìm ƯCLN(18; 30; 77)
2/. Bài mới :
HĐ 1 : 
GV: theo nhận xét ở mục 1: tất cả các ước chung của 12 và 30 đều là ước của 
Vậy ta có thể tìm ƯC(12;30) bằng cách nào mà không cần liệt kê các ước của 12. của 30?
Gv khẳng định lại cách tìm
ƯC thông qua tìm ƯCLN .
Gv lấy ví dụ minh họa.
Hs lắng nghe.
Hs trả lời: trước hết ta tìm ƯCLN(12; 30) sau đó tìm ước của ƯCLN(12; 30) đó là ƯC(12;30)
3. Cách tìm ƯC thồn qua tìm ƯCLN.
Để tìm ƯC của các số đã cho ta có thể tìm các ước của ƯCLN của các số đó.
Ví dụ:
ƯCLN(12; 30) = 6
ƯC(12; 30) =Ư(6)={1; 2; 3; 6}
3/. Tổ chức luyện tập : 
HĐ 2 : 
Gv gọi 3 hs lên bảng làm.
Gv gọi hs khác nhận xét.
Gv kết luận.
3 hs lên bảng làm.
Các hs khác cùng làm sau đó nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Bài tập 142 trang 56
16 = 24 ; 24 = 23.3
ƯCLN(16; 24) =23 = 8
ƯC(16; 24) = {1; 2; 4; 8}
180 = 22.32.5; 234 = 2.32.13
ƯCLN(180; 234) = 2.32 =18
 ƯC(180; 234) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}
60 = 22.3.5; 90 = 2.32.5; 135 = 33.5
ƯCLN(60; 90; 135) = 3.5 = 15
 ƯC(180; 234) = {1; 3; 5; 15}
HĐ 3 : 
Gv gọi 1 hs đọc đề bài.
Gv cho hs hoạt động nhóm.
Gv gọi đại diện nhóm trình bày cách tìm a.
 Gv sửa bài vài nhóm
Hs đọc đề.
Hs hoạt động nhóm.
Hs: vì 420a ; 700a 
Theo đề bài a lớn nhất vậy a là ước chung lớn nhất của 420 và 700
Bài tập 143 trang 56
420a ; 700a và a lớn nhất a là ƯCLN(420; 700)
a = ƯCLN(420; 700) = 140
HĐ 4 : 
Gv gọi 1 hs đọc đề.
Gv gọi 1 hs khác nêu cách làm.
Gv gọi 1 hs khác lên bảng làm.
Gv cho hs nhận xét bài làm trên bảng.
Gv kết luận.
Hs đọc đề.
Hs nêu cách làm.
1 hs làm trên bảng, các hs khác cùng làm vào vở.
Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Bài tập 144 trang 56
ƯCLN(144; 192)=48
ƯC(144; 192)={1; 2; 3;4; 6; 8; 12; 24; 48}
Vậy các ƯC lớn hơn 20 của 144 và 192 là 24; 48.
HĐ 5 : 
Gv ( bảng phụ )gọi 1 hs đọc đề bài.
Gv hướng dẫn hs giải:
Gọi a là độ dài cạnh hình vuông.
Tấm bìa hình chữ nhật được chia hết thành những mãnh nhỏ hình vuông có cạnh bằng a, vậy a có quan hệ như thế nào với 2 kích thước của hình chữ nhật.
Đề bài lại yêu cầu ta tìm a như thế nào?
Vậy khi đó a là gì của hai kích thước hình chữ nhật?
Gv gọi 1 hs lên bảng làm.
Gv nhận xét.
Hs đọc đề.
Hs làm theo hướng dẫn của gv.
A là ước chung của hai kích thước hình chữ nhật.
Tìm a lớn nhất
A là ước chung lớn nhất của hai kích thước hình chữ nhật.
Một hs lên bảng làm.
Các hs khác làm vào vở.
Bài tập 145 trang 56
Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là ƯCLN(75; 105)
ƯCLN(75; 105)=15
Vậy độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là 15cm
4/. Hướng Dẫn Ở Nhà :
_ Oân lại nội dung bài học , cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN .
_ BTVN : 146 à 147 / 57 – BT ; 177 , 178 / 24 ( SBT ) 
_ Tiếp tục luyện tập .

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 032.doc