Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tiết 85 - Luyện tập

Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tiết 85 - Luyện tập

Kiến thức: Củng cố kiến thức về phép trừ phân số, thực hành trừ phân số.

2. Kỹ năng: Thành thạo trong tính trừ phân số, biết giải các bài toán liên quan sử dụng phép trừ phân số.

 3. Thái độ: Có tư duy logic, tính toán cẩn thận, chính xác.

II-CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của GV: Bài soạn.

2. Chuẩn bị của HS: Hoàn thành bài cũ đã dặn.

III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. On định tình hình lớp:(1ph) HS vắng:

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1291Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tiết 85 - Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Tiết: 85	LUYỆN TẬP
I-MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về phép trừ phân số, thực hành trừ phân số.
2. Kỹ năng: Thành thạo trong tính trừ phân số, biết giải các bài toán liên quan sử dụng phép trừ phân số.
	3. Thái độ: Có tư duy logic, tính toán cẩn thận, chính xác.
II-CHUẨN BỊ:
Chuẩn bị của GV: Bài soạn.
Chuẩn bị của HS: Hoàn thành bài cũ đã dặn.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Oån định tình hình lớp:(1ph) HS vắng:
Kiểm tra bài cũ:(6ph)
H: Tìm x biết: a) b) 
Giảng bài mới:
Giới thiệu bài:
Tiến trình bài dạy:
Thờigian
Hoạt động của giáoviên
Hoạt động của HS
Nội dung
9’
9’
9’
10’
Hoạt động1:
-Cho HS làm bài tập
-Gọi 2HS lên bảng làm.
-Hoàn chỉnh bài giải.
Hoạt động2:
-Cho HS làm b/t sau:
-HD tìm lượng nước chảy trong 1 giờ của mỗi vòi rồi so sánh.
-Gọi 1HS lên bảng trình bày.
-Hoàn chỉnh.
Hoạt động3:
Cho HS làm b/t sau:
-Hoàn chỉnh bài giải.
Hoạt động4:
-Cho HS làm b/t sau:
-HD từ kết quả câu a) suy ra cách tính câu b)
-Chú ý cho HS mẫu của các phân số là tích của hai số nguyên liên tiếp, và HD các em khi gặp dạng này thì tính nhanh như thế nào.
Tính và trình bày.
-Thực hiện theo HD.
-Sửa bài.
-Đọc đề, suy nghĩ, giải.
-Thực hiện theo HD.
-Trình bày trên bảng.
-Sửa bài.
-Thực hiện giải và trình bày.
-Sửa bài.
-Thực hiện theo HD.
1/Thực hiện phép tính:
a) 
b)
2/ Vòi nước A chảy đầy một bể không có nước mất 3 giờ, vòi nước B chảy đầy bể đó mất 4 giờ. Hỏi trong 1 giờ, vòi nào chảy được nhiều nước hơn và nhiều hơn bao nhiêu?
+ Giải:
Trong 1 giờ:
- Vòi A chảy được bể.
- Vòi B chảy được bể.
Vì > nên vòi A chảy nhiều hơn vòi B và nhiều hơn là:
(bể)
3/ Một khay đựng 4 quả chuối, 1 quả táo và 1 quả cam. Biết rằng quả táo nặng kg, quả chuối
nặngkg, quả cam nặng 
kg. Hỏi khay nặng bao nhiêu nếu khối lượng tổng cộng là kg?
+Giải:
Khối lượng của khay là:
4/ a) Tính:
b) Sử dụng kết quả của câu a) để tính nhanh tổng sau:
+Giải:
a) 
b) 
Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:(1ph)
Hoàn chỉnh các bài tập đã giải. Làm b/t 82SBT
IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet85M.doc