Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tiết 61: Luyện tập (Tiếp)

Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tiết 61: Luyện tập (Tiếp)

I .MỤC TIÊU :

Qua bài này học sinh cần :

- Rèn kỹ năng sử dụng thành thạo các quy tắc nhân hai số nguyên trên cơ sở nhân âhi số tự nhiên và quy tắc dấu .

- Rèn kỹ năng sử dụng MTĐT để thực hiện phép nhân hai số nguyên .

II. CHUẨN BỊ :

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP :

A. Kiểm tra bài cũ

1. Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, nhân hai số nguyên cùng dấu , nhâ một số nguyên với số 0 . Làm bài tập 82 SGK .

2. Phát biểu quy tắc dấu .

 

doc 2 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1394Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tiết 61: Luyện tập (Tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 5, ngày 05 tháng 01 năm 2012 
Tiết 61
luyện tập
I .Mục tiêu :
Qua bài này học sinh cần :
Rèn kỹ năng sử dụng thành thạo các quy tắc nhân hai số nguyên trên cơ sở nhân âhi số tự nhiên và quy tắc dấu .
Rèn kỹ năng sử dụng MTĐT để thực hiện phép nhân hai số nguyên .
II. chuẩn bị :
III. hoạt động dạy học trên lớp :
A. Kiểm tra bài cũ
1. Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, nhân hai số nguyên cùng dấu , nhâ một số nguyên với số 0 . Làm bài tập 82 SGK .
2. Phát biểu quy tắc dấu . 
Cho a, b là các số nguyên , a >0 , b > 0 . ý nào sau đây đúng ? 
a) a.b = 0 ; 	b) a.b ³ 0 	c) a.b > 0 	d) a.b < 0 	e) a.b Ê 0 
Cho A = 7859 .(-2006) ; 	B = 7859 . 2006 ; 	C = (-2006).(-7859) ; D = 7859 . 0 ;
E = (-7859).2006 . Không tính A, B, C, D, E hãy ghi kết quả so sánh :
 	A ..... B ;	 A ..... C ; 	A ..... D ; 	A ..... E 
B. Bài mới:
hoạt động 
của thầy và trò
Phần nội dung
cần ghi nhớ
1. Quy tắcdấu và quy tắc nhân
Bài tập 84 :
Dấu của b2 là dấu gì ? Vì sao ?
Tích của a với một số nguyên dương mang dấu gì ? ( dấu của a)
Muốn thực hiện nhân hai số nguyên ta tiến hành các bước nào ? (nhân hai phần số và ghi dấu của tích trước kết quả)
Bài tập 84 :
Dấu của a
Dấu của b
Dấu của a.b
Dấu của a.b2
+
+
+
+
+
-
-
+
-
+
-
-
-
-
+
-
Bài tập 85 :
a) (-25).8 = -200 ; b) 18.(-15) = -270
c)(-1500).(-100)=150000;d)(-13)2=169
2. Tìm số nguyên
Thử nêu "cấu tạo" của một số nguyên (gồm phần số và phần dấu)
Tổ chức hoạt động nhóm để giải bài tập 86
Tính 132 và (-13)2 rồi so sánh hai kết quả . Giải bài tập 87 - Nhận xét gì về bình phương của hai số nguyên đối nhau .
Bài tập 88 :
Nêu các trường hợp có thể có của một số nguyên x ( x>0; x = 0 và x<0)
Giải bài tập 88 bằng miệng .
Bài tập 86 :
a
-15
13
-4
9
-1
b
6
-3
-7
-4
-8
ab
-90
-39
28
-36
8
Bài tập 87 : 
	(-3)2 = 32 = 9
Nhận xét : Hai số đối nhau có bình phương bằng nhau
Bài tập 88 :
	Nếu x > 0 thì (-5).x < 0
	Nếu x 0
	Nếu x = 0 thì (-5).x = 0
3. Thực hiện phép nhân bằng máy tính điện tử
GV hướng dẫn HS sử dụng MTĐT để thực hiện các phép nhân các số nguyên .
HS ghi cách ấn phím khi thực hiện bài tập 89 .
Kiểm tra kết quả bài tập 85,86 bằng máy tính 
C. Củng cố:
Iv. Hướng dẫn học bài ở nhà
HS hoàn chỉnh các bài tập đã sửa và hướng dẫn .
HS làm thêm các bài tập 128 - 131 SBT Toán 6 tập I trang 70
Tiết sau : Tính chất của phép nhân .

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 61 Bai luyen tap.doc