Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tiết 6: Bài 5: Phép cộng và phép nhân

Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tiết 6: Bài 5: Phép cộng và phép nhân

1. Kiến thức: - HS nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và viết dưới dạng tổng quát của các tính chất đó .

 2. Kỹ năng: - HS biết vận dụng các tính chất trên vào làm các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.

 - HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán .

 3. Thái độ: HS tính toán chính xác.

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1022Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tiết 6: Bài 5: Phép cộng và phép nhân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Tiết 6: §5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - HS nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và viết dưới dạng tổng quát của các tính chất đó .
	2. Kỹ năng: - HS biết vận dụng các tính chất trên vào làm các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. 
	 - HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán . 
	3. Thái độ: HS tính toán chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
 GV: Bảng phụ kẻ khung ghi các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên trang 15 SGK, ghi sẵn các đề bài tập ?  SGK, SBT, phấn màu. 
HS: Nghiên cứu bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Cho HS làm bài 35-36 trang 8 SBT.
	3. Bài mới:
	Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
GV: Giới thiệu phép cộng và phép nhân như SGK. Trong phép cộng và phép nhân có các tính chất là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó là nội dung của bài học hôm nay.
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài tập.
Tính chu vi của một hình chữ nhật có chiều dài bằng 32 m, chiều rộng bằng 25m.
HS: ( 32 + 25) . 2 = 114 ( m)
GV: Giới thiệu phép cộng và phép nhân, các thành phần của nó như SGK.
GV: Giới thiệu qui ước: Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ, hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta viết không cần ghi dấu nhân giữa các thừa số.
 Ví dụ: a.b = ab ; x.y.z = xyz ; 4.m.n = 4mn
Củng cố: Treo bảng phụ bài ?1 ; ?2
HS: Đứng tại chỗ trả lời.
GV: Chỉ vào các chỗ trống đã điền ở cột 3 và cột 5 của bài ?1 (được ghi bằng phấn màu) để dẫn đến kết quả bài ?2.
- HS làm ?1 ; ?2
- Làm bài 30 a trang 17 SGK.
HS: Lên bảng thực hiện. GV nhận xét.
GV: Nhắc lại mục b bài ?2 áp dụng để tính toán sau này.
GV: Các em đã học các tính chất cuả phép cộng và phép nhân số tự nhiên. 
Vậy hãy nhắc lại: Phép cộng số tự nhiên có những tính chất gì?Phát biểu các tính chất đó?
GV cho HS: Đọc bằng lời các tính chất như SGK.
GV: Treo bảng phụ kẻ khung các tính chất của phép cộng trang 15 SGK và nhắc lại các tính chất đó để khắc sâu kiến thức cho HS
GV cho làm ?3a
HS - Làm ?3a
GV: Tương tự như trên với phép nhân. 
Củng cố: Làm ?3b
GV: Hãy cho biết tính chất nào có liên quan giữa phép cộng và phép nhân số tự nhiên. Phát biểu tính chất đó?
HS: Đọc bằng lời tính chất như SGK.
GV: Chỉ vào bảng phụ và nhắc lại tính chất phân phối giữa phép nhân đối với phép cộng dạng tổng quát như SGK.
Áp dụng: Làm ?3c
1. Tổng và tích của hai số tự nhiên: ( Sgk )
a ) a + b = c
 (số hạng) (số hạng ) (Tổng)
b) a . b = c
 (thừa số) (thừa số) (Tích)
Ví dụ: a.b = ab
 x.y.z = xyz
 4.m.n = 4mn
2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên:(sgk-15) 
* Bàiatapj tại lớp:
Bài 26 trang 16 Sgk:
Quãng đường ô tô đi từ Hà Nội lên Yên Bái:
 54 + 19 + 82 = 155 km. 
4. Củng cố bài :
GV: Phép cộng và phép nhân có gì giống nhau ?
HS: Đều có tính chất giao hoán và kết hợp. 
GV cho HS làm bài tập 26 trang16 SGK. 
5. Dặn dò:
	- Học thuộc các tính chất của phép cộng và phép nhân. 
	- Làm bài tập 27, 28, 29, 30b, 31 trang16 và 17sgk .
	- Hướng dẫn bài 26: Quãng đường ô tô đi chính là quãng đường bộ .
	- Nhắc HS chuẩn bị máy tính bỏ túi cho tiết sau 
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet6.doc