Kiến thức: Tương tự như phép nhân hai số tự nhiên: Thay phép nhân bằng phép cộng và các số hạng bằng nhau, HS tìm được kết quả phép nhân hai số nguyên khỏc dấu.
- Kĩ năng: HS hiểu và tính đúng tích hai số nguyên khác dấu. Vận dụng vào một số bài toán thực tế.
- Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS.
B. CHUẨN BỊ. Bảng phụ, bảng phụ ghi quy tắc.
Soạn: 7/1/2012 Giảng: Tiết 59 - Đ10. Nhân hai số nguyên khác dấu A. MỤC TIấU: - Kiến thức: Tương tự như phép nhân hai số tự nhiên: Thay phép nhân bằng phép cộng và các số hạng bằng nhau, HS tìm được kết quả phép nhân hai số nguyên khỏc dấu. - Kĩ năng: HS hiểu và tính đúng tích hai số nguyên khác dấu. Vận dụng vào một số bài toán thực tế. - Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS. B. CHUẨN BỊ. Bảng phụ, bảng phụ ghi quy tắc... C. TIẾN TRèNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức: 6A.............................................................................. 2. Kiểm tra: Giáo viên giới thiệu chương trình học kỳ II 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Nhận xét mở đầu GV y/c HS làm ?1 ; ?2(BP) - Yêu cầu HS NX - Qua các phép tính trên, khi nhân hai số nguyên khác dấu em có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối của tích, về dấu của tích. - Có thể tìm ra kết quả phép nhân bằng cách khác: (- 5). 3 = (- 5) + (- 5) + (- 5) = - (5 + 5 + 5) = (- 5). 3 = - 15 Tương tự hãy áp dụng với 2. (- 6). Y/c HS làm ?3 - Yêu cầu HS lên bảng tớnh 3 . 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12. (- 3).4 = (- 3) + (- 3) + (- 3) + (- 3) = - (3 + 3 + 3 + 3) = - 12. (- 5). 3 = (- 5) + (- 5) + (- 5) = - 15. 2. (- 6) = (- 6) . (- 6) = - 12. NX: + Khi nhân hai số nguyên khác dấu bằng tích cỏc GTTĐ + Dấu là dấu "-". HS thực hiện ?3 2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu a) Quy tắc: - Yêu cầu nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. - GV đưa quy tắc lên bảng phụ và gạch chân các từ "nhân hai GTTĐ" "dấu - ". - Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu, so sánh với quy tắc nhân. - Yêu cầu HS làm bài tập 73, 74 SGK b) Chú ý: 15 . 0 = 0 (- 15) . 0 = 0. Với a ẻ Z : a . 0 = 0. - Yêu cầu HS làm bài tập 75 . c) Ví dụ: (T89 SGK): GV đưa đầu bài lên bảng phụ, yêu cầu HS tóm tắt. Giải: Lương công nhân A tháng vừa qua là: 40 . 20000 + 10 . (- 10000) = 800 000 + (- 100 000) = 700 000đ. ?4 - GV: Còn cách nào khác không ? GV cho HS làm HS nêu quy tắc SGK - Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu: + Trừ hai giá trị tuyệt đối. + Dấu là dấu của số có GTTĐ lớn hơn. Bài 73: a) - 5 . 6 = - 30. b) 9. (- 3) = - 27. c) - 10 . 11 = - 110. d) 150 . (- 4) = - 600. HS trả lời bài 74 SGK Bài 75: So sánh : - 68 . 8 < 0 15 . (- 3) < 15 (- 7 ) . 2 < - 7. HS tóm tắt VD: 1 sản phẩm đúng quy cách: + 20 000đ. 1 sản phẩm sai quy cách: - 10 000đ. 1 tháng làm: 40 sản phẩm đúng quy cách và 10 sản phẩm sai quy cách. Tính lương ? - HS nêu cách tính. ?4 - Cách khác: (tổng số tiền nhận trừ tổng số tiền phạt). HS trả lời 5. (-14) = - 70 (-25). 12 = -300 4.Củng cố HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên trái dấu ? - Yêu cầu HS làm bài tập 76 . GV cho học sinh lên bảng thực hiện, cho nhận xét rồi chốt lại cho học sinh - Hai HS nhắc lại quy tắc. Bài tập 76 SGK x 5 -18 18 -25 y -7 10 -10 40 x.y -35 -180 -180 -1000 HS nhận xét 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc lòng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, so sánh với quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. - Làm bài tập 77 . 113, 114, 116 , 117 . ________________________________ Soạn: 7/1/2012 Giảng: TIẾT 60 - LUYỆN TẬP A. MỤC TIấU: - Học sinh được củng cố về quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. - Kĩ năng: HS hiểu và tính đúng tích hai số nguyên khác dấu. Vận dụng vào một số bài toán thực tế. - Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS. B. CHUẨN BỊ. C. TIẾN TRèNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức: 6A................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Áp dụng làm bài tập: Tính: 8. (-7) 6.(-12) Giáo viên cho nhận xét. Học sinh trả lời và làm bài tập 8. (-7) = -56 6.(-12) =-72 Học sinh nhận xét. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Luyện tập Bài 1 Thực hiện phép tính (-6). 12 22. (-5) (-17). 3 45.(-12) Giáo viên yêu cầu 1 HS lên bảng và các học sinh còn lại làm vào vở. Giáo viên cho học sinh nhận xét. Bài 2 Tính: 225.8 từ đó suy ra kết quả của a) (-225).8 b) (-8).225 Giáo viên cho nhận xét Bài 3 (Bảng phụ)Dự đoán giá trị của số nguyên x thoả mãn đẳng thức dưới đây rồi thay vào xem có đúng không? (-8).x = -72 6.x = -54 (-4).x = -40 (-6).x = -66 Giáo viên yêu cầu học sinh làm dưới sự hướng dẫn của giáo viên. a) (-8).x = -72 Ta thấy 8.9 = 72 nên dự đoán: x = 9 Thay x = 9 vào đẳng thức ta có: (-8).9 = -72 đẳng thức đúng. Vậy x = 9 Giáo viên cho học sinh lên bảng làm phần còn lại Bài 4 Tìm x biết (x-3).(x+5) = 0 (x+4).(x+1)=0 GV Hướng dẫn: áp dụng tính chất: a, b là các số nguyên thì: a.b = 0 Giáo viên cho học sinh lên bảng, giáo viên sửa sai cho các học sinh khác Giáo viên cho nhận xét Học sinh lên bảng thực hiện các HS còn lại làm vào vở Bài 1 Thực hiện phép tính a)(- 6). 12 = -72 b) 22. (-5) = -110 c) (-17). 3 = -51 d) 45.(-12) = -540 Bài 2 1 Học sinh lên bảng và các học sinh còn lại làm vào vở. Tính: 225.8 = 1800 a) (-225).8 = -1800 b) (-8).225 = -1800 Học sinh nhận xét. Học sinh lên bảng b) 6.x = -54 Ta thấy 6.9 = 54 nên dự đoán: x = -9 Thay x = -9 vào đẳng thức ta có: 6(-9) = -54 đẳng thức đúng. Vậy x = -9 c) (-4).x = -40 Ta thấy 10.4 = 40 nên dự đoán: x = 10 Thay x = 10 vào đẳng thức ta có: (-4).10= -40 đẳng thức đúng. Vậy x = 10 Bài 4 Tìm x biết a) (x-3).(x+5) = 0 b) (x+4).(x+1)=0 học sinh nhận xét 4.Củng cố HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH i Giỏo viên cho nhắc lại quy tắc nhân 2 số nnguyên khác dấu Củng cố và chốt lại kiến thức cho học sinh Học sinh nhắc lại quy tắc 5. Hướng dẫn về nhà Học bài, làm bài tập 115,116, 118, 119 SBT – (68-69) ________________________________ Soạn: 7/1/2012 Giảng: Tiết 61 - Đ10. Nhân hai số nguyên cùng dấu A. Mục tiêu: - Kiến thức: HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm. - Kĩ năng: Biết vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích. Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng, của các số. - Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS. B. Chuẩn bị. Bảng phụ, bảng phụ ghi quy tắc... C. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: 6A................................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV yêu cầu: - HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ? Chữa bài tập 77 . - HS2: Chưa bài tập 115 . Nếu tích của hai số nguyên là số âm thì hai thừa số đó có dấu như thế nào ? - HS1: Quy tắc. Bài 77: Chiều dài của vải mỗi ngày tăng là: a) 250 . 3 = 750 (dm). b) 250 . (- 2) = - 500 (dm) nghĩa là giảm 500 dm. - HS2: Chữa bài tập 115 . Nếu tích của hai số nguyên là một số âm thì hai thừa số đó khác dấu nhau. 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Nhân hai số nguyên dương - GV: Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0. - Yêu cầu HS làm ?1 - Vậy khi nhân hai số nguyên dương tích là một số như thế nào ? - HS làm ?1 a) 12 . 3 = 36. b) 5 . 120 = 600. - HS: Tích của hai số nguyên dương là một số nguyên dương. 2. Nhân hai số nguyên âm - GV cho HS làm ?2 - Hãy quan sát kết quả 4 tích đầu, rút ra nhận xét, dự đoán kết quả hai tích cuối. - Theo quy luật đó dự đoán kết quả 2 tích cuối. - GV khẳng định: (- 1) . (- 4) = 4 (- 2) . (- 4) = 8 là đúng. - Vậy muốn nhân hai số nguyên âm ta làm thế nào ? VD: (- 4) . (- 25) = 4 . 25 = 100. - Vậy tích hai số nguyên âm là một số như thế nào ? - Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm thế nào ? - Vậy muốn nhân hai số nguyên cùng dấu ta chỉ việc nhân hai GTTĐ với nhau. ?2 3 . (- 4) = - 12 2 . (- 4) = - 8 1 . (- 4) = - 4 0 . (- 4) = 0 (- 1) . (- 4) = 4 (- 2) . (- 4) = 8 HS nhận xét: Thừa số thứ nhất giảm 1 đơn vị, các tích tăng dần 4 đơn vị (hoặc giảm (- 4) đơn vị. - HS: Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai GTTĐ của chúng. - HS làm theo hướng dẫn của GV. - HS: Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương. - Muốn nhân hai số nguyên dương hay hai số nguyên âm ta nhân hai GTTĐ với nhau. 3. Kết luận - GV yêu cầu HS làm bài 7 . Thêm: f) (- 45) . 0. - GV : Hãy rút ra quy tắc: Nhân một số nguyên với số 0. Nhân hai số nguyên cùng dấu ? Nhân hai số nguyên khác dấu ? * Kết luận: a . 0 = 0 . a = 0 Nếu a.b cùng dấu thỡ a . b = |a| . |b| Nếu a.b khác dấu thỡ a . b = - (|a|. |b|) - Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài tập 79 . - Từ đó rút ra nhận xét: + Quy tắc dấu của tích. + Khi đổi dấu một thừa số của tích thì tích như thế nào ? - GV đưa chú ý lên bảng phụ. - Cho HS làm ?4 Bài 7: a) (+3) . (+9) = 27. b) (- 3) . 7 = - 21. c) 13 . (- 5) = - 65. d) (- 150) . (- 4) = 600. e) (+7) . (- 5) = - 35. f) (- 45) . 0 = 0. - HS trả lời các câu hỏi. - HS hoạt động nhóm làm bài tập bài tập 91 SGK. 27 . (- 5) = - 135. ị (+ 27) . (+ 5) = + 135. (- 27). 5 = - 135. (- 27) . (- 5) = 135. (+ 5) (- 27) = - 135. * Chỳ ý: (+) .(+) (+) (-).(-) (+) (+) .(-) (-) (-) . (+) (-) ?4 a) b là số nguyên dương. b) b là số nguyên âm. 4.Củng cố Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Nêu quy tắc nhân hai số nguyên ? So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng. - Yêu cầu HS làm bài tập 82 . 5. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên: Chú ý : (-) . (-) (+). - Làm bài tập: 83, 84 SGK. 120 đến 125 . Duyệt ngày 8/1/2012
Tài liệu đính kèm: