+Kiến thức: - Qua việc giải bài tập; học sinh được rèn luyện quy tắc phép trừ; phép cộng hai số nguyên.
- Học sinh biết sử dụng máy tính bỏ túi để làm phép trừ.
+Kỹ năng : Thành thạo trong tính trừ hai số nguyên.
+Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II.CHUẨN BỊ :
Ngày soạn : Tiết : 49 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: +Kiến thức: - Qua việc giải bài tập; học sinh được rèn luyện quy tắc phép trừ; phép cộng hai số nguyên. - Học sinh biết sử dụng máy tính bỏ túi để làm phép trừ. +Kỹ năng : Thành thạo trong tính trừ hai số nguyên. +Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác. II.CHUẨN BỊ : GV : Bảng phụ. HS : Hoàn thành bài cũ đã dặn. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định : (1ph) 2/ Kiểm tra bài cũ :(7ph) HS1. Phát biểu quy tắc thực hiện phép trừ số nguyên a cho số nguyên b. Chữa bài 73 (SBT_T63) HS2. Chữa bài tập 75 và 74 (Chuẩn bị bảng phụ bài 75) GV. Chốt lại quy tắc cộng; trừ; tìm số đối. Chú ý: – (–5) = +5; – [ – ( – 5) ] = –5 3/ Bài mới : 27ph TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : Thực hiện quy tắc 18ph GV. Hướng dẫn HS nhận xét và nêu rõ các bước thực hiện. GV. Treo bảng phụ. Yêu cầu HS kiểm tra. ?. Em có nhận xét gì về hiệu của 2 số nguyên a với các số nguyên dương; N.Aâm và số 0 ?. Năm –287 và năm –212. Đó là chỉ khoảng thời gian nào. ?. Muốn tính số tuổi của nhà bác học ta phải thực hiện phép tính nào? GV. Treo bảng phụ và đặt vấn đề GV. Treo bảng phụ và đặt vấn đề a(2) và b(8) Tìm KC giữa a và b ?. Nêu cách tính độ dài (Trong hình học) ?. Để tính AB ta cần chứng tỏ điều gì? ?. Hãy so sánh kết quả tìm được với ÷ a–b÷ trong mọi trường hợp. ?. Nêu cách tìm khoảng cách của 2 điểm trên trục số khi biết toạ độ của mỗi điểm. 2 HS lên bảng chữa: 5 – (7 – 9 ) = 5 – ( –2 ) = 5 + 2 = 7 – 3 – ( 4 – 5) = – 3 – (–1) = – 3 + 1= 2 HS. Lên điền các chữ số vào ô trống. a–NA > a; a–ND < a ; a – 0 = a HS đọc đề toán. * Thời gian trước công nguyên. –212–(–287)= –212+287=75 (Tuổi) A B ½ ½ ½ ½ ½ ½ ½ ½ ½ ½ x 0 2 8 * HS có thể biết độ dài bằng 6 đvđd. Nhưng phần diễn đạt sẽ không rõ. A(–1); B(6) Þ A; B nằm 2 phía đối với O Þ A0 + 0B = AB * ½a–b½=½2 – 8½ = ½ – 6½ = 6 * ½a–b½=½(–1) –6½=½–7½= 7 K/c :A(a) và B(b); AB =½a–b½ Bài 51: (Tính) a) 5 – ( 7 – 9) b) (–3) – (4 – 6) Bài 53 (SGK_T82) Bài 52 (SGK_T82) Nhà bác học Thọ: 75 tuổi Bài 79. Tìm khoảng cách Giửa 2 điểm trên trục số. * Trên tia Ox: OA = 2; OB = 8 Þ A nằm giữa O; B ÞAB = OB– OA= 8–2 = 6 c) AB= ½a½+½b½= 1 + 6 =7 * Cách tìm khoảng cách từ A(a) đến B(b) trên trục số: AB = ½a–b½ Hoạt động2 : Bài toán tìm x 9ph ?. Nêu cách tìm x * Xem x như là 1 số hạng. x = 3 – 2 = 1 ½ ½ ½ 0 2 3 x x + 6 = 0 Þ x là số đối của 6 hay: x = 0 – 6 = – 6 x + 7 = 1 Þ x = 1–7 = – 6 Bài 54 (SGK_T82) 2 + x = 3 Þ x = 3 – 2 = 1 x + 6 = 0 Þ x = – 6 x + 7 = 1 Þ x = – 6 Củng cố : 9ph Bài 55 (Đố vui). Cả 3 bạn đều đang nói về sự so sánh giữa c với a và b. Trong phép toán: a – b = c. Có khi nào: c > a không? c > a ; c > b a = – 3; b = – 4; a – b = 1 > – 3 . GV. Chú ý: a – b = c Þ a = b + c Vậy: c > a khi b là số nguyên âm. c > a và c > b khi b là số nguyên âm. Ví dụ: – 3 – (–2) = –3 + 2 = –1 > –3 (c > a); 0 – (–2) = 2 (2 > 0; 2 > –2) 4/ Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau ø : 1ph 77; 78; 79; 80 (SBT_ 63 , 64 ) IV.Rút kinh nghiệm, bổ sung:
Tài liệu đính kèm: