Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tiết 45: Cộng hai số nguyên khác dấu

Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tiết 45: Cộng hai số nguyên khác dấu

- Kiến thức: HS biết cách cộng hai số nguyên khác dấu (phân biệt với cộng hai số nguyên cùng dấu).

 HS biết được dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng.

- Kĩ năng: Vận dụng được qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu

- Thái độ: Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn và bước đầu biết diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học.

II. ĐỒ DÙNG

- Giáo viên: Trục số, bảng phụ, phấn màu.

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1164Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tiết 45: Cộng hai số nguyên khác dấu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / /2011
Ngày giảng: / / 2011
Tiết 45: CộNG HAI Số NGUYÊN KHáC DấU
I. MụC TIÊU
- Kiến thức: HS biết cách cộng hai số nguyên khác dấu (phân biệt với cộng hai số nguyên cùng dấu).
 HS biết được dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng.
- Kĩ năng: Vận dụng được qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu 
- Thái độ: Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn và bước đầu biết diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học.
II. Đồ dùng 
- Giáo viên: Trục số, bảng phụ, phấn màu.
- Học sinh: Trục số vẽ trên giấy. 
III. Phương pháp
- PP vấn đáp, nhóm, đặt và giải quết vấn đề
IV. Tổ chức giờ học
1. Khởi động
- Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ
- Thời gian: 7’
- Đồ dùng: Thước, phấn
- Cáh tiến hành:
- Yêu cầu 2 HS lên bảng: 
 + Chữa bài tập 26 .
 + Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm? Cộng hai số nguyên dương ? Cho VD.
- GV nhận xét, cho điểm.
bài tập 26 .
 Tóm tắt:
 Nhiệt độ hiện tại : - 50C.
Nhiệt độ giảm 70C. 
Tính nhiệt độ sau khi giảm.
 Giải:
(- 5) + (- 7) = (- 12).
Vậy nhiệt độ sau khi giảm là (- 120C).
- HS2: Trả lời câu hỏi.
2. Hoạt động 1: Ví dụ
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề
- Mục tiêu: HS biết cách cộng hai số nguyên khác dấu 
 HS biết được dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng.
 Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn và bước đầu biết diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học.
- Thời gian: 12’
- Đồ dùng: Thước, phấn, bảng phụ trục số
- Cách tiến hành:
- GV nêu VD ; Yêu cầu HS tóm tắt đề bài.
- GV gợi ý: Nhiệt độ giảm 50 có thể coi là nhiệt độ tăng bao nhiêu độ C ?
- Dùng trục số để tìm kết quả phép 
tính ?
- 1 HS lên bảng thực hiện trên trục số.
- GV đưa hình 46 lên và giải thích lại.
 (+ 3) + (- 5) = (- 2).
- Yêu cầu HS tính GTTĐ của mỗi số hạng và GTTĐ của tổng.
- Dấu của tổng đựơc xác định như thế nào?
- Yêu cầu HS làm ?1, thực hiện trên trục số.
- Yêu cầu HS làm ?2.
1. Ví dụ
Tóm tắt:
- Nhiệt độ buổi sáng : 30C.
- Chiều giảm : 50C.
Hỏi: Nhiệt độ buổi chiều ?
Giải
Nhiệt độ buổi chiều là
30C + (- 50C) = -20C
 = 3 ; = 5.
= 2 ; 5 - 3 = 2.
- GTTĐ của tổng bằng hiệu hai GTTĐ (GTTĐ lớn trừ GTTĐ nhỏ).
- Dấu của tổng là dấu của số có GTTĐ lớn hơn.
?1. (- 3) + (+3) = 0.
 (+3) + (- 3) = 0.
?2. 
a) 3 + (- 6) = (- 3).
 - = 6 - 3 = 3
Vậy: 3 + (- 6) = - (6 - 3).
b) (- 2) + 4 = + (4 - 2).
* Kết luận:
- GTTĐ của tổng bằng hiệu hai GTTĐ (GTTĐ lớn trừ GTTĐ nhỏ).
- Dấu của tổng là dấu của số có GTTĐ lớn hơn.
3. Hoạt động 2: Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp
- Mục tiêu: HS biết cách cộng hai số nguyên khác dấu (phân biệt với cộng hai số nguyên cùng dấu).
 HS cộng được hai số nguyên khác dấu 
- Thời gian: 13’
- Đồ dùng: Thước, phấn, bảng phụ trục số
- Cách tiến hành:
- Qua VD trên hãy cho biết : Tổng của hai số đối nhau là bao nhiêu ?
- Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm thế nào ?
- GV đưa quy tắc lên bảng phụ, yêu cầu HS nhắc lại nhiều lần. Nhấn mạnh:
+ Lấy giá trị tuyệt đối của số lớn trừ giá trị tuyệt đối của số nhỏ
+ Lấy dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn
 VD: (- 237) + 55 = - (237 - 55)
 = - 218.
- Yêu cầu HS làm ?3.
- HS làm ?3.
- Cho bài tập 27 .
2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu
- Tổng của hai số đối nhau bằng 0.
* Quy tắc: Muốn cộng hai số nguyên khác dấu mà không đối nhau ta tìm hiệu hai GTTĐ (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả dấu của số có GTTĐ lớn hơn.
?3.
a/ (-38) + 27 = -(38-27)= -11
b/ 273 + (-123) = +(273-123) = +150
 Bài 27.
a) 26 + (- 6) = 20.
b) (- 75) + 50 = - 25.
c) 80 + (- 220) = - 140.
d) (- 73) + 0 = - 73.
* Kết luận:
Muốn cộng hai số nguyên khác dấu mà không đối nhau ta tìm hiệu hai GTTĐ (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả dấu của số có GTTĐ lớn hơn.
4. Hoạt động 3: Củng cố
- Phương pháp: vấn đáp, luyện tập thực hành
- Mục tiêu: HS biết cách cộng hai số nguyên khác dấu (phân biệt với cộng hai số nguyên cùng dấu).
 HS cộng được hai số nguyên khác dấu 
- Thời gian: 10’
- Đồ dùng: Thước, phấn, bảng phụ trục số
- Cách tiến hành:
- Nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. So sánh 2 quy tắc đó.
- HS nhắc lại quy tắc.
- So sánh: + Tính GTTĐ.
 + Xác định dấu.
 Điền đúng, sai vào dấu "..." :
(+7) + (-3) = + 4 ....
(- 2) + (+2) = 0 ....
(- 4) + (+7) = (- 3) ....
(- 5) + (+5) = 10 ....
Hoạt động nhóm: tg: 4’. KT khăn trải bàn
 Làm bài tập : Tính:
Bài 28
b/ + (- 12).
c/ 102 + (- 120).
Bài 29
a/ 23 + (- 13) và (- 23) + 13.
- HS hoạt động nhóm bài tập.
- Đại diện nhóm trình bày.
3. Bài tập
Đ
Đ
S
S
Bài tập 28.
b/ + (- 12) = 18 +(-12) = +(18-12)=+6
c/ 102 + (- 120) = -(120-102) = -18
Bài tập 29.
a/ 23 + (- 13) và (- 23) + 13.
23 + (-13) = +(23-13) = +10
(-23) +13 = - (23-13) = -10
Kết quả là hai số đối nhau
* Kết luận:
Muốn cộng hai số nguyên khác dấu mà không đối nhau ta tìm hiệu hai GTTĐ (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả dấu của số có GTTĐ lớn hơn.
5. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà ( 3’)
- Học thuộc lòng quy tắc. So sánh 2 quy tắc: Cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.
- BTVN: 29b, 30 ->35 ( SGK – 76,77)
- Giờ sau luyện tập

Tài liệu đính kèm:

  • doct45.doc