Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tiết 45 - Bài 5: Cộng hai số nguyên khác dấu

Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tiết 45 - Bài 5:  Cộng hai số nguyên khác dấu

1.Kiến thức : Học sinh nắm vững cách cộng hai số nguyên khác dấu (phân biệt với cộng hai số nguyên cùng dấu)

HS hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một số đại lượng.

2.Kỹ năng :Thực hành cộng các số nguyên khác dấu

3.Thái độ: Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn và bước đầu biết diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học.

 II. CHUẨN BỊ:

GV : Trục số, máy chiếu, bảng phim các bài tập, phấn màu

HS : Trục số trên giấy

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1106Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tiết 45 - Bài 5: Cộng hai số nguyên khác dấu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 
Tiết : 45	§5 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
I.MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức : Học sinh nắm vững cách cộng hai số nguyên khác dấu (phân biệt với cộng hai số nguyên cùng dấu)
HS hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một số đại lượng.
2.Kỹ năng :Thực hành cộng các số nguyên khác dấu 
3.Thái độ: Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn và bước đầu biết diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học.
 II. CHUẨN BỊ: 
GV : Trục số, máy chiếu, bảng phim các bài tập, phấn màu
HS : Trục số trên giấy
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.Oån định lớp:1 phút
2.Kiểm tra bài cũ :5 phút
	? Nêu quy tắc cộng 2 số nguyên âm.
	Tính : (-35) + (-10 ) ; (-7 ) + (-3 ) + (11 ) ; (-248 ) + (-52 ) 
	*Giới thiệu bài mới: 2 phút
 Vừa rồi các em đã học và đã biết cách thực hiện cộng 2 số nguyên cùng dấu ; thế thì vấn đề đặt ra là cộng 2 số nguyên khác dấu ta thực hiện ntn? Để hiểu rõ hơn về vần đề này chúng ta sẽ đi sâu vào bài học hôm nay. ( Gv ghi đề bài )
3.Bài mới:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
12’
HOẠT ĐỘNG 1: 1. Ví dụ
- GV nêu ví dụ trang 75 SGK yêu cầu HS tóm tắt đề bài.
- Muốn biết nhiệt độ trong phòng ướp lạnh chiều hôm đó là bao nhiêu, ta làm như thế nào ?
Gợi ý : Nhiệt độ giảm 50C, có thể coi là nhiệt độ tăng bao nhiêu độ C ?
- Hãy dùng trục số để tìm kết quả phép tính.
Giải thích cách làm.
- GV đưa hình 46 lên giải thích lại
- Hãy tính giá trị tuyệt đối của mỗi số hạng và giá trị tuyệt đối của tổng ? So sánh giá trị tuyệt đối của tổng và hiệu hiệu của hai giá trị tuyệt đối
- Dấu của tổng xác định như thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm ?1 thực hiện trên trục số.
GV yêu cầu HS làm ?2
- Tìm và nhận xét kết quả 
a. 3 + (-6) và | -6 | - | 3 |
b. (-2) – (+4) và | +4 | - | - 2|
Tóm tắt :
- Nhiệt độ buổi sáng 30C, Chiều nhiệt độ giảm 50C .Hỏi nhiệt độ buổi chiều ?
- HS : 30C – 50C
hoặc 30C + (-50C)
- có thể coi là nhiệt độ tăng –50C
- HS lên bảng thực hiện phép cộng trên trục số, các HS khác làm trên trục số của mình
| +3 | = 3 ; | -5 | = 5
| -2 | = 2
5 – 3 = 2
- Giá trị tuyệt đối của tổng bằng hiệu hai giá trị tuyệt đối.(giá trị tuyệt đối lớn trừ giá trị tuyệt đối nhỏ)
- Dấu của tổng là dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
(-3) + (+3) = 0
(+3) + (-3) = 0
(-3) + (+3) = (+3) + (-3)
3 + 6 = (-3)
| - 6 | - | 3 | = 6 – 3 = 3
Vậy : 3 + (-6) = - (6 – 3)
b. (-2) + (+4) = + (4 – 2)=2
| +4 | - | - 2| =2
Vậy:(-2)–(+4)=|+4 | - | - 2|
1. Ví dụ
Ví dụ : SGK
(+3) + (-5) = (-2)
Vậy nhiệt độ trong phòng ướp lạnh chiều hôm đó là – 20C.
?1. (-3) + (+3) = 0
(+3) + (-3) = 0
(-3) + (+3) = (+3) + (-3)
?2
3 + 6 = (-3)
| - 6 | - | 3 | = 6 – 3 = 3
Vậy : 3 + (-6) = - (6 – 3)
b. (-2) + (+4) = 2
| +4 | - | - 2| =2
Vậy:(-2)–(+4)=|+4 | - | - 2|
13’
HOẠT ĐỘNG 2: 2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu 
- Qua các ví dụ trên hãy cho biết : Tổng của hai số đối nhau là bao nhiêu ?
- Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm thế nào ?
- Đưa ra quy tắc lên bảng phụ , yêu cầu HS nhắc lại nhiều lần.
Ví dụ : (-237) + 55= (-237 – 55)= -218
- Cho HS làm tiếp ? 3
- Cho Hs làm bài tập 27 trang 76 SGK
-Tổng của 2 số đối nhau bằng 0 .
- Muốn cộng hai số nguyên khác dấu mà không đối nhau ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối (Số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
HS làm ví dụ
Cho HS làm tiếp ? 3
2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu
Cộng 2 số nguyên khác dấu ta làm 3 bước sau:
+Tìm giá trị tuyệt đối của 2 số .
+ Lấy số lớn – số nhỏ 
+ Chọn dấu .
?3.
(-38)+27= -11
273 + (-123) = 150
Bài tập 27 :
a. 26 + (-6) = 20
b. (-75) + 50 = -25
c. 80 + (-220) = -140
d. (-73) + 0 = -73
10’
HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố :
- Nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. So sánh hai quy tắc đó
- Điểm đúng, sai vào ô trống
	(+7) + (-3) = (+4) €
	(-2) + (+2) = 0 €
	(-4) + (+7) = (-3) € 
	(-5) + (+5) = 10 €
Hoạt động nhóm
Làm bài tập : Tính :
a. | -18 | + (-12)
b. 102 + (-120)
c. So sánh (23 + (-13)
 và (-23) + 13
d. (-15) + 15
- HS nêu lại các quy tắc
- So sánh về hai bước làm
+ Tính giá trị tuyệt đối
+ Xác định dấu
HS : lên bảng điền
Đ
Đ
S
S
Cho hai hoặc bốn HS một nhóm để làm bài tập
Chữa bài hai nhóm
4.Dặn dò HS học chuẩn bị cho tiết học sau: 2 phút
- Học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. So sánh để nắm vững hai quy tắc đó.
- Bài tập về nhà số 29 (b), 30, 31, 32, 33 trang 76, 77 SGK
- Bài 30 rút ra nhận xét : Một số cộng với một số nguyên âm, kết quả thay đổi thế nào ? Một số cộng với một số nguyên dương kết quả thay đổi thế nào ?
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 45.doc