Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tiết 35: Luyện tập

Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tiết 35: Luyện tập

- Kiến thức: + HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN.

 + HS biết cách tìm BC thông qua tìm BCNN.

- Kĩ năng: Vận dụng tìm bội chung và BCNN trong các bài tập thực tế đơn giản.

- Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Bảng phụ

- Học sinh: Học bài và làm bài đầy đủ

 

doc 5 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1163Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tiết 35: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / /2011
Ngày giảng: / / 2011
Tiết 35: Luyện tập
I. MụC TIÊU
- Kiến thức: + HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN.
 + HS biết cách tìm BC thông qua tìm BCNN.
- Kĩ năng: Vận dụng tìm bội chung và BCNN trong các bài tập thực tế đơn giản.
- Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bảng phụ 
- Học sinh: Học bài và làm bài đầy đủ
III. Phương pháp
- pp vấn đáp, hợp tác, luyện tập và thực hành
IV. Tổ chức giờ học
1. Khởi động
- Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ
- Thời gian: 7ph 
- Cách tiến hành:
+ HS1: Thế nào là BCNN của hai hay nhiều số? Nêu nhận xét và chú ý? Làm bài 150a
- Tìm BCNN (10; 12; 15)
BCNN (10; 12; 15) = 60
+ HS2: Nêu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1? Làm bài 150b,c
- Tìm BCNN (8; 9; 11); BCNN (24; 40; 168)
BCNN (8; 9; 11) = 792
BCNN (24; 40; 168) = 840
+ GV cho HS nhận xét cách trình bày và nội dung bài làm của từng HS rồi cho điểm.
2. Hoạt động 1: Cách tìm BC thông qua tìm BCNN
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề
- Mục tiêu: + HS biết cách tìm BC thông qua tìm BCNN
- Thời gian: 10 ph
- Đồ dùng: Thước, phấn
- Cách tiến hành:
VD: Cho A = {x ẻ N/ x 8; x 18;
x 30; x < 1000}.
Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử.
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, hoạt động theo nhóm.
- HS hoạt động theo nhóm.
- Cử đại diện phát biểu cách làm. Các nhóm khác so sánh.
x 8
x 18 ị x ẻ BC (8; 18; 30)
x 30 và x < 1000.
BCNN (8; 18; 30) = 23. 32.5 = 360.
Lần lượt nhân 360 với 0; 1; 2 được 0; 360; 720.
 Vậy A = {0; 360; 720}.
- Yêu cầu HS đọc phần đóng khung SGK.
3. Cách tìm bội chung thông qua tìm bội chung nhỏ nhất
VD: Cho A = {x ẻ N/ x 8; x 18;
x 30; x < 1000}.
Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử.
x 8
x 18 ị x ẻ BC (8; 18; 30)
x 30 và x < 1000.
BCNN (8; 18; 30) = 23. 32.5 = 360.
Lần lượt nhân 360 với 0; 1; 2 được 0; 360; 720.
 Vậy A = {0; 360; 720}.
ị Kết luận
*Kết luận: 
Để tìm bội chung của các số đã cho, ta có thể tìm các bội của BCNN của các số đó
3. Hoạt động 2: Luyện tập
- Phương pháp:PP vấn đáp, hợp tác, luyện tập và thực hành
- Mục tiêu: + HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN.
 + HS biết cách tìm BC thông qua tìm BCNN.
 + Vận dụng tìm bội chung và BCNN trong các bài tập thực tế đơn giản
- Thời gian: 23 ph
- Đồ dùng: Thước, phấn
- Cách tiến hành:
- Tìm số tự nhiên a, biết a < 1000; 
a 60 và a 280.
- GV kiểm tra kết quả một vài em rồi cho điểm.
 Bài 152 SGK.
- GV treo bảng phụ đề bài, yêu cầu HS lên bảng chữa.
- Yêu cầu HS nhận xét.
Bài 153 SGK.
- Yêu cầu HS nêu hướng làm.
- Một em lên bảng trình bày.
Bài 154 SGK.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
a có quan hệ như thế nào với 2 ; 3;
4; 8 ?
Bài 155:
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm học tập, yêu cầu:
 + Điền vào ô trống, so sánh tích
ƯCLN (a ; b) ; BCNN (a ; b) với tích a.b 
- HS làm bài.
- 1 HS nêu cách làm và lên bảng chữa
a 60 a ẻ BC (60; 280)
a 280 
BCNN (60; 280) = 840
vì a < 1000 vậy a = 840
Bài 152:
a 15 
a 18
ị a ẻ BC (15; 18).
B (15) = {0; 15; 30; 45; 60; 75; 90; ...}
B (18) = {0; 18; 36; 54; 72; 90; ...}
Vậy BC (15; 18) = {0; 90; ...}
Vì a nhỏ nhất khác 0 ị a = 90
- HS: Cách này dài nên làm cách sau:
a 15 và a 18
 ị a ẻ BC (5; 18)
BC (15; 18) = {0; 90;...}
Vì a nhỏ nhất khác 0 ị a = 90
 Bài 153:
BCNN (30; 35) = 90.
Các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45 là: 90; 180; 270; 360; 450.
Bài 154:
a 2 a ẻ BC (2; 3; 4; 8) 
a 3 và 35 a 60
a 4 ị BCNN(2;3;4;8) = 24
a 8 ị a = 48.
Bài 155
a
6
150
28
50
b
4
20
15
50
ƯCLN(a,b)
2
10
1
50
BCNN(a,b)
12
300
420
50
ƯCLN(a,b).BCNN(a,b)
24
3000
420
2500
a.b
24
3000
420
2500
4. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà (2ph)
- Học bài.
- Bài tập: 189 ; 190 ; 191 ; 192.
 *****************************************************
Ngày soạn: / /2011
Ngày giảng: / / 2011
Tiết 36. Luyện tập
I. Mục tiêu
- Kiến thức: Củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm bội chung nhỏ nhất và bội chung thông qua tìm bội chung nhỏ nhất
- Kĩ năng: Tính nhanh, chính xác, hợp lí trong từng trường hợp cụ thể
 HS biết vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản
- Thái độ : hứng thú học tập
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Thước, phấn, bảng phụ
- HS: Làm các bài tập về nhà, bảng nhóm
III. Phương pháp
- PP vấn đáp, luyện tập và thực hành
IV. Tổ chức giờ học
1. Khởi động: 
- Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ
- Thời gian: 10ph
- Đồ dùng:
- Cách tiến hành:
+ HS 1: Phát biểu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1. Làm bài 189(SBT)
(a= 1386)
+ HS 2: So sánh quy tắc tìm BCNN và ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1. Làm bài 190(SBT)
(ĐS: 0; 75; 150; 225; 300; 375)
2. Hoạt động 1: Luyện tập
- Phương pháp: vấn đáp, luyện tập và thực hành
- Mục tiêu: HS được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm bội chung nhỏ nhất và bội chung thông qua tìm bội chung nhỏ nhất
 Tính nhanh, chính xác, hợp lí trong từng trường hợp cụ thể
 HS Biết vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản
- Thời gian: 33ph
- Đồ dùng dạy học: Thước, phấn, bảng phụ, bảng nhóm
- Cách tiến hành:
Bài 156 (SGK) Tìm số tự nhiên x biết rằng
x 12; x 21; x 28 và 150 < x < 300
Bài 193(SBT) Tìm các bội chung có 3 chữ số của 63, 35, 105
- Hai HS lên bảng làm bài
- Dưới lớp làm vào vở
Bài 157 (SGK)
- Gv hướng dẫn học sinh phân tích đề bài
Bài 158 (SGK)
- So sánh nội dung bài 158 khác với bài 157 ở điểm nào?
- GV yêu cầu HS phân tích để giải bài tập
Bài 195 (SBT)
- GV gọi 2 HS đọc và tóm tắt đề
- GV gợi ý: Nếu gọi số đội viên liên đội là a thì số a chia hết cho 2;3;4;5
- GV cho hs hoạt động nhóm (Tg: 4’) KT: Khăn trải bàn
- GV kiểm tra, cho điểm các nhóm làm tốt
- GV: ở bài 195 khi xếp hàng 2;3;4;5 đều thừa một em. Nếu thiếu một em thì sao? Đó là bài 196 ở BTVN
* Có thể em chưa biết
- Gv giới thiệu cho HS ở phương Đông trong đó có Việt Nam gọi tên năm âm lịch bằng cách ghép 10 can với 12 chi. Đầu tiên Giáp được ghép với Tý thành Giáp Tý. Cứ 10 năm Giáp lại được lặp lại. Vậy theo các em sau bao nhiêu năm năm Giáp Tý lại được lặp lại
Và tên của các năm khác âm lịch cũng được lặp lại sau 60 năm
Bài 156
x 12; x 21; x 28 
 xBC(12;21;28)
12 = 22.3
21 = 3.7
28= 22.7
BC(12,21,28) = 22.3.7 = 84
Vì 150 < x < 300 x{168;252}
Bài 193 (SBT)
63 = 32.7
35 = 5.7
105 = 3.5.7
BCNN(63;35;105) = 32.5.7 = 315
Vậy bội chung của 63, 35 , 105 có ba chữ số là: 315; 630; 945
Bài 157 (SGK)
Sau a ngày hai bạn lại cùng trực nhật: a là BCNN(10;12)
10 =2.5
12 = 22.3
BCNN(10;12) = 22.3.5 =60
Vậy sau ít nhất 60 ngày thì hai bạn lại trực nhật cùng nhau
Bài 158(SGK)
Số cây mỗi đội phải trồng là bội chung của 8 và 9, số cây đó trong khoảng từ 100 đến 200
Gọi số cây mà mỗi đội phải trồng là a. ta có aBC(8;9) và 100 <a < 200
Vì 8 và 9 nguyên tố cùng nhau nên BCNN(8;9)= 8.9 =72
Mà 100 <a <200 a = 144
Bài 195 (SBT)
Xếp hàng 2,3,4,5 đều thừa một người
Xếp hàng 7 thì vừa đủ
Số HS: 10 ->150
a- 1 phải chia hết cho 2,3,4,5
Gọi số đội viên liên đội là a (100a200)
Vì xếp hàng 2,3,4,5 đều thừa một người nên ta có: 
(a-1) 2
(a-1) 3
(a-1) 4
(a-1) 5
(a-1)BCNN(2;3;4;5)
BCNN(2;3;4;5) = 60
Vì 100a200 99a-1149
Ta có: a-1 = 120
a = 121(TMĐK)
Vậy số đội viên liên đội phải là 121 người
Sau 60 năm là BCNN(10;12)
3. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà (2ph)
- Trả lời các câu hỏi từ 1-4, kẻ bảng 1 vào vở
- BTVN: 159,160,161,162,163(SGK) và 196,197(SBT)

Tài liệu đính kèm:

  • doct35,36.doc