Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tiết 30: Ước chung và bội chung

Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tiết 30: Ước chung và bội chung

. MụC TIÊU:

- Kiến thức: + HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.

 + Vận dụng vào các bài tập thực tế.

- Kĩ năng: Rèn kỹ năng tìm ước chung và bội chung: Tìm giao của hai tập hợp.

- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.

B. CHUẩN Bị CủA GV Và HS:

- Giáo viên: Bảng phụ .

 

doc 2 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1288Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tiết 30: Ước chung và bội chung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / /2011
Ngày giảng: / / 2011
Tiết 30: ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG
A. MụC TIÊU:
- Kiến thức: + HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.
 + Vận dụng vào các bài tập thực tế.
- Kĩ năng: Rèn kỹ năng tìm ước chung và bội chung: Tìm giao của hai tập hợp.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. CHUẩN Bị CủA GV Và HS:
- Giáo viên: Bảng phụ . 
C. TIếN TRìNH DạY HọC:
Hoạt động 1: KIểM TRA BàI Cũ (10 ph)
- HS1: Ước chung của hai hay nhiều số là gì ? x ẻ Ư(a,b) khi nào ?
- Làm bài tập 169 (a); 170 (a) SBT.
- HS2: Bội chung của hai hay nhiều số là gì ? x ẻ BC (a, b) khi nào ?
- Chữa bài tập 169 (b) ; 170 (b) SBT.
Bài 169:
a) 8 ẽ BC (24 ; 30) vì 30 8.
Bài 170:
a) ƯC (8 ; 12) = {1 ; 2 ; 4}.
Bài 169:
b) 240 ẻ BC (30 ; 40)
vì 240 30 và 240 40.
Bài 170:
b) BC (8; 12) = {0; 24; 48 ...}
 (= B (8) ầ B (12) ).
Hoạt động 2: LUYệN TậP (34 ph)
- Yêu cầu HS làm bài tập 136 SGK.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng.
- Dùng kí hiệu tập hợp con để thể hiện quan hệ giữa tập M với A và B.
- Yêu cầu làm bài tập 137.
- GV bổ sung câu e, tìm giao của hai tập hợp N và N*.
- Yêu cầu HS làm bài tập 175 (SBT).
- GV đưa hình vẽ lên bảng phụ.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài tập 138 .
- GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
- GV cử đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Hỏi: Tại sao cách chia a và c lại thực hiện được ? Cách chia b lại không thực hiện đựơc ?
- Yêu cầu HS làm bài tập sau:
 Một lớp học có 24 nam và 18 nữ. Có bao nhiêu cách chia tổ sao cho số nam và số nữ trong mỗi tổ là như nhau ? Cách chia nào có số HS ít nhất ở mỗi tổ.
Dạng 1: Các bài tập liên quan đến tập hợp:
 Bài 136:
A = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36}.
B = {0; 9; 18; 27; 36}.
M = A ầ B.
M = {0; 18; 36}.
M è A ; M è B.
Bài 137:
a) A ầ B = {cam , chanh}.
b) A ầ B là TH các HS vừa giỏi văn vừa giỏi toán của lớp.
c) A ầ B = B.
d) A ầ B = ặ.
e) N ầ N* = N*.
Bài 175 SBT:
a) A có 11 + 5 = 16 (phần tử).
 P có 7 + 5 = 12 (phần tử).
 A ầ P có 5 phần tử.
b) Nhóm HS đó có:
 11 + 5 + 7 = 23 (người).
Dạng 2:
 Bài 138:
Cách
chia
Số phần
thưởng
Số bút ở mỗi
phần thưởng
Số vở ở mỗi phần thưởng
a
4
6
8
b
6
\
\
c
8
3
4
Bài tập:
Số cách chia tổ là ước chung của 24 và 18.
 ƯC (24 ; 18) = {1 ; 2; 3 ; 6}.
Vậy có 4 cách chia tổ.
 Cách chia thành 6 tổ thì có HS ít nhất ở mỗi tổ.
 (24 : 6) + (18 : 6) = 7 (HS).
Mỗi tổ có 4 HS nam và 3 HS nữ.
D/HƯớNG DẫN Về NHà (1 ph)
- Ôn lại bài.
- Làm bài tập: 171, 172 SBT.
- Nghiên cứu bài 17.

Tài liệu đính kèm:

  • doct30.doc