Kiến thức: + HS biết định nghĩa số nguyên tố, hợp số.
+ HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên,
+ Lập được bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100
- Kĩ năng: HS biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số.
Vận dụng vào giải một số bài tập đơn giản
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
Ngày soạn: / /2011 Ngày giảng: / / 2011 Tiết 25: Số NGUYÊN Tố. HợP Số. BảNG Số NGUYÊN Tố I. MụC TIÊU: - Kiến thức: + HS biết định nghĩa số nguyên tố, hợp số. + HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên, + Lập được bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100 - Kĩ năng: HS biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số. Vận dụng vào giải một số bài tập đơn giản - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Bảng phụ , phấn màu. - Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ III. Phương pháp - PP đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, luyện tập và thực hành IV. Tổ chức giờ học 1. Khởi động - Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ - Thời gian: 8 phút - Đồ dùng: bảng phụ, phấn - Cách tiến hành: - GV yêu cầu chữa bài tập 114 SGK. Số a 2 3 4 5 6 Các ước của a 1; 2 1;3 1;2;4 1;5 1;2;3;6 - Thế nào là ước, là bội của một số ? - HS2: Tìm các ước của các số: 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6. - GV hỏi thêm: Nêu cách tìm các bội của một số ? Cách tìm các ước của một số ? - GV yêu cầu HS nhận xét, cho điểm 2. Hoạt động 1: Số nguyên tố, hợp số - Phương pháp: PP vấn đáp - Mục tiêu: + HS biết định nghĩa số nguyên tố, hợp số. + HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên, - Thời gian: 12 phút - Đồ dùng: thước, phấn - Cách tiến hành: - GV: Mỗi số 2, 3 , 5 có bao nhiêu ước? Mỗi số 4, 6 có bao nhiêu ước ? - GV giới thiệu 2, 3, 5 là số nguyên tố. 4,6 là hợp số. - Vậy thế nào là số nguyên tố ? Hợp số ? - Cho HS nhắc lại. - Yêu cầu HS làm ?1. - Số 0 và số 1 có là số nguyên tố không? Có là hợp số không ? - Hãy liệt kê các số nguyên tố nhỏ hơn 10 ? - HS: 2 ; 3 ; 5 ; 7. - Yêu cầu HS làm bài tập 115. 1. Số nguyên tố. Hợp số - Số 2 , 3 , 5 có 2 ước là 1 và chính nó ị gọi là số nguyên tố. - Số 4, 6 có nhiều hơn 2 ước ị gọi là hợp số. * Định nghĩa : SGK. ? . 7 là số nguyên tố vì 7 > 1 và 7 chỉ có 2 ước là 1 và chính nó. 8 là hợp số. 9 là hợp số. * Chú ý: Số 0 và số 1 không là số nguyên tố, không là hợp số. HS làm bài: Số 67 là số nguyên tố *Kết luận: Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 có nhiều hơn hai ước 3. Hoạt động 2: Lập bảng các số nguyên tố nhỏ hơn100 - Phương pháp: PP vấn đáp, thực hành - Mục tiêu: + HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên, + Lập được bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100 - Thời gian: 12 phút - Đồ dùng: thước, phấn - Cách tiến hành: - Hãy xét xem có những số nguyên tố nào nhỏ hơn 100. GV treo bảng các số tự nhiên từ 2 đến 100. - GV: Loại các hợp số và giữ lại các số nguyên tố. GV hướng dẫn HS cách làm. Cách là: - Giữ lại số 2, loại các số là bội của 2 mà > 2. - Giữ lại số 3, loại các số là bội của 3. - Giữ lại số 5, loại các số là bội của 5. - Giữ lại số 7, loại các số là bội của 7. - 3 HS lên bảng thực hiện - HS nhận xét, bổ xung - GV nhận xét, chốt ị Còn lại là các số nguyên tố < 100. - GV: Có số nguyên tố nào là số chẵn ? (Số 2). Đó là số nguyên tố chẵn duy nhất. - Các số nguyên tố > 5 có tận cùng bởi chữ số nào ? (1 ; 3 ; 7 ; 9). - GV giới thiệu bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000 ở cuối sách. 2. Lập bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 100 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 ` 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 - Số nguyên tố nhở nhất là số 2, đó là số chẵn duy nhất * Kết luận: GV nhắc lại các số nguyên tố nhỏ hơn 100 4. Hoạt động 3: Luyện tập - Phương pháp: PP vấn đáp, luyện tập và thực hành - Mục tiêu: Vận dụng vào giải một số bài tập đơn giản - Thời gian: 10 phút - Đồ dùng: thước, phấn - Cách tiến hành: - Yêu cầu HS làm bài 116, 117, 118. - Gv theo dõi nhắc nhở, giúp dỡ HS làm bài - HS nhận xét - GV chốt Bài 116: 83 P, 91 P, 15 N, P N Bài 117: Các số nguyên tố: 131; 313; 647 Bài 118: a) 3. 4. 5 + 6 . 7 có 3. 4. 5 3 3.4.5 + 6.7 3 ị 6.7 3 và (3.4.5 + 6.7) > 3 5. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà (3 ph) - Nhắc lại thế nào là số nguyên tố ? Hợp số ? - Học bài. - Làm bài tập 119 , 120 SGK. 148 , 149 SBT. ************************************************************ Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 26: Luyện tập I. MụC TIÊU: - Kiến thức: + Củng cố, khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số. + Biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào các kiến thức về phép chia hết đã học. - Kĩ năng: Biết vận dụng hợp lý các kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải các bài tập thực tế. - Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hợp tác. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng số nguyên tố không vượt quá 100, bảng phụ bài 122, thước thẳng, phấn màu - Học sinh: Bảng số nguyên tố, bảng nhóm, bút dạ III. Phương pháp - PP Vấn đáp, luyện tập và thực hành IV. Tổ chức giờ học 1. Khởi động - Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ - Thời gian: 9 phút - Đồ dùng: - Cách tiến hành: - HS1: Định nghĩa số nguyên tố, hợp số? Làm bài tập 119 SGK. Bài 119:sgk - Để số 1* là hợp số thì * {0 , 2 , 4 , 6 , 8} - Với số 3* là hợp số thì * {0; 5} - HS2: Làm bài tập 120. Bài 120: Dựa vào bảng số nguyên tố để tìm *: 53 ; 59 ; 97 - So sánh xem số nguyên tố và hợp số có gì giống và khác nhau ? - Yêu cầu HS nhận xét, GV chốt lại, cho điểm HS. 2. Hoạt động 1: Luyện tập - Phương pháp: - PP vấn đáp, luyện tập và thực hành - Mục tiêu:+ HS được củng cố, khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số. + HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào các kiến thức về phép chia hết đã học. + HS biết vận dụng hợp lý các kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải các bài tập thực tế. - Thời gian: 34 phút - Đồ dùng: Bảng số nguyên tố không vượt quá 100, bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng, phấn màu - Cách tiến hành: - Yêu cầu HS làm bài tập 149 SBT. - Hai HS lên bảng chữa bài tập. - Yêu cầu HS làm bài tập 122. Điền dấu x vào ô thích hợp. GV bổ xung yêu cầu của đề bài - GV yêu cầu HS sửa câu sai thành câu đúng. Mỗi câu cho 1 VD minh hoạ. - Gv treo bảng phụ bài tập, phát phiếu học tập cho các nhóm - HS hđ nhóm (4 ph) - Nhận xét chéo - GV chốt - Yêu cầu HS làm bài 121. a) Muốn tìm số tự nhiên k để 3. k là số nguyên tố em làm như thế nào ? - GV hướng dẫn HS : Lần lượt thay k = 0; 1; 2; 3... - TT về nhà làm phần b - Yêu cầu HS làm bài 123. - GV giới thiệu cách kiểm tra 1 số là số nguyên tố (SGK 48). Bài tập: - Thi phát hiện nhanh số nguyên tố, hợp số. (Trò chơi). - Mỗi đội 10 em. Có thể em chưa biết - Yêu cầu HS làm bài tập 124 - HS đọc bài - Gv hướng dẫn HS làm theo từng phần gợi ý trong sgk Bài 149: a) 5. 7. 6 + 8. 9 = 2 (5.3.7 + 4.9) 2 vậy tổng trên là hợp số. b) Tương tự, b còn là ước của 7. c) 2 (hai số hạng lẻ ị tổng chẵn). d) 5 (tổng có tận cùng là 5). Bài 122: Câu Đúng Sai a) Có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố x b) Có ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố x c) Mọi số nguyên tố đều là số lẻ x d) Mọi số nguyên tố đều có chữ số tận cùng là một trong các chữ số 1, 3, 7, 9 x a) Đúng VD: 2 và 3. b) Đúng VD: 3 ; 5 ; 7. c) Sai. VD: 2 là số nguyên tố chẵn. d) Sai. VD: 5. Bài 121: a) Lần lượt thay k = 0 ; 1 ; 2 để kiểm tra Với k = 0 thì 3.k = 0 , không là số nguyên tố, không là hợp số. Với k = 1 thì 3k = 3 là số nguyên tố. Với k 2 thì 3.k là hợp số. Vậy với k = 1 thì 3.k là số nguyên tố. Bài 123 . a) a 29 67 49 127 173 253 p 2;3;5 2;3; 5;7 2;3; 5;7 2;3;5; 7;11; 2;3;5; 7;11;13 2;3;5; 7;11;13 Bài tập: Điền dấu vào ô thích hợp: Số nguyên tố Hợp số 0 2 97 110 125 + 3255 1010 + 24 5.7 - 2.3 1 23.(15.3 - 6.5) Bài 124: Máy bay có động cơ ra đời năm abcd a là số có đúng 1 ước ị a = 1 b là hợp số lẻ nhỏ nhất ị b = 9 c không phải là số nguyên tố, không phải là hợp số ( c ạ 1) ị c = 0. d là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất ị d = 3. Vậy abcd = 1903. Năm 1903 là năm chiếc máy bay có động cơ ra đời. *Kết luận: Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 có nhiều hơn hai ước 3. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà (2 ph) - Thế nào là số nguyên tố, hợp số. Nêu cách kiểm tra một số có phải là số nguyên tố không? - Học bài. - BT: 156, 157, 158 SBT. - Đọc trước bài Phân tích một số ra thừa số nguyên tố ***************************************************
Tài liệu đính kèm: